cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,38 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) . cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được 1 kết tủa . nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn . xác định kim loại M .
cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,38 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) . cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được 1 kết tủa . nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn . xác định kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam một muối nitrat RNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,5 gam một chất rắn. Hãy xác định công thức của muối:
A. KNO3 B. NaNO3 C. LiNO3 D. AgNO3
Nung nóng 23,4 gam Fe(NO3)2 (trong điều kiện không có không khí) với hiệu suất phản ứng là 90%. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Nung m gam Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 2 gam chất rắn và hỗn hợp khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào nước để được 2,5 lit dung dịch B. Gía trị của m và dung dịch B có pH là:
A. m = 4,1 gam và pH = 1,7 B. m = 4,7 gam và pH = 2
C. m = 4,7 gam và pH = 1,7 D. m = 4,1 gam và pH = 2
Nhiệt phân hoàn toàn 7,26 gam muối nitrat của kim loại R hóa trị III, sau phản ứng thu được 2,4 gam oxit kim loại và hỗn hợp khí A.
a) Xác định kim loại R.
b) Hấp thụ toàn bộ khí A vào 100 ml H2O thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B ?