Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục.
Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.
(c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(a) Sai. Các orbital s đều có dạng hình cầu.
(b) Đúng. Electron thuộc các lớp khác nhau, càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
(c) Sai. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(d) Đúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Orbital s có dạng
A. hình tròn
B. hình số tám nổi
C. hình cầu
D. hình bầu dục
khi cho lai 2 giống cà chua đỏ,hình tròn với cà chua vỏ vàng ,hình bầu dục người ta thu dược F1 toàn quả đỏ,hình tròn.tiếp tục choF1 giao phấn với nhau thu dược F2:901 quả dỏ,hình tròn:299,hình bầu dục :301 quả vàng ,hình tròn : 103 quả vang,hình bầu dục.hãy biện luận và viết sơ đồ lai
F2 thu dc:F2:901 quả dỏ,hình tròn:299,hình bầu dục :301 quả vàng ,hình tròn : 103 quả vang,hình bầu dục~9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân li đọc lập Menden
vì cho lai đỏ,tròn x vàng,bầu dục thu dc F1 toàn đỏ,tròn
=> tính trạng đỏ THT so với tính trạng vàng
=> tính trạng tròn THT so với tính trạng bầu dục
Quy ước gen: A quả đỏ a quả vàng
B quả tròn b quả bầu dục
vì cho lai đỏ,tròn x vàng,bầu dục
=> F1 dị hợp; kiểu gen: AaBb
=> P thuần chủng ; kiểu gen: AABB x aabb
P(t/c) AABB( đỏ,tròn) x aabb( vàng,bầu dục)
gp AB ab
F1: AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1 AaBb( đỏ,tròn) x AaBb(đỏ,tròn)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục
Quả cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%.
Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1)
Đáp án A
Phương pháp :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab
Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,
→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%
Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%
Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%.
(2) Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%.
(4) Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%.
(2) Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%.
(4) Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4
Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%. (2). Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%. (4). Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
+ Pt/c (quả đỏ, tròn) x (quả vàng, bầu dục) → F1 100% quả đỏ, dạng tròn.
Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
→ Tính trạng xuất hiện ở F1 là trội và F1 dị hợp: A (quả đỏ) >> a (quả vàng);
B (quả tròn) >> b (quả bầu)
→ F1: (Aa, Bb)
F1: (Aa, Bb) x A-B- (1) → F2: có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
→ F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)(1) → F2: A-bb = 0,09 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
⇔ A-bb = 0,09 → aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16
(Vì từ P → Nên F1 chỉ cho giao tử
)
(1) → sai. Với f = 0,36 → aabb
(2) → sai. Với f = 0,48
(3) → đúng. Với f = 0,2
→ aabb
(4) → sai. Với f = 0,4
khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2, có 4 kiểu hình theo tỉ lệ sau:
270 cây quả tròn, ngọt: 105 cây quả tròn, chua: 105 cây quả bầu dục, ngọt: 20 cây quả bầu dục, chua
Biết mõi cặp tính trạng được qui định bởi 1 gen.Qúa trình giảm phân sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn, hoạt động của nhiễm sắc thể giống nhau.
1.Biện luận, xác định kiểu gen của P và F1
2.Tính tỉ lệ các loại giao tử của F1
Cho hình cầu (S) tâm O, bán kính R. Hình cầu (S) ngoại tiếp một hình trụ tròn xoay (T) có đường cao bằng đường kính đáy và hình cầu (S) lại nội tiếp trong một nón tròn xoay (N) có góc ở đỉnh bằng 60 ° . Tính tỉ số thể tích của hình trụ (T) và hình nón (N).