10.8 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 8%. Tính:
a. Khối lượng dung dịch CuCl2 8% tham gia phản ứng
b. Nồng đôh phần trăm (C%) của muối sinh ra
giúp mình với ạ
Đề: Cho 4,8 gam Mg tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl. Tính:
a) Thể tích khí thoát ra
b) Khối lượng muối thu được
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch HCL
Nhờ các chiến thần hóa học giải giúp mình với ạ
a: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
=>\(n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(lít\right)\)
b:
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\left(24+35.5\cdot2\right)=19\left(g\right)\)
c: \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0.4\cdot36.5}{100}=14.6\%\)
Cho nhôm tác dụng hết với 150g dung dịch HCl 14,6%
a)tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b)tính nồng độ phần trăm của dung dicnh thu được
Giải hộ mik chi tiết với ạ
\(m_{HCl}=150\cdot14.6=21.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21.9}{36.5}=0.6\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2.........0.6..........0.2.......0.3\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(m_{dd}=5.4+150-0.3\cdot2=154.8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.2\cdot133.5}{154.8}\cdot100\%=17.24\%\)
2Al+ 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
\(n_{HCl}=\dfrac{150.14,6\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{Al}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=5,4+150-0,6.2=154,2\left(g\right)\)
=>\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{154,2}.100=17,32\%\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,6.150}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,2 0,6 0,2 0,3
a) Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,2 . 27
= 5,4 (g)
b) Số mol của dung dịch nhôm clorua
nAlCl3 = \(\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch nhôm clorua
mAlCl3 = nAlCl3 . MAlCl3
= 0,2 . 133,5
= 26,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mAl + mHCl - mH2
= 5,4 + 150 - (0,3 . 2)
= 154,8 (g)
Nồng độ phần tăm của dung dịch nhôm clorua
C0/0AlCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{26,7.100}{154,8}=17,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho nhôm tác dụng hết với 150g dung dịch HCl 14,6%
a)tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b)tính nồng độ phần trăm của dung dicnh thu được
a)
$n_{HCl} = \dfrac{150.14,6\%}{36,5} = 0,6(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,3(mol)$
$n_{Al} = n_{AlCl_3} = \dfrac{1}{3}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
b)
$m_{dd} = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8(gam)$
$C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{154,8}.100\% = 17,25\%$
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối tạo thành tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng
\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)
Cho 8 gam copper (II) oxide (CuO) phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid (HCI) a)Tinh khối lượng CuCl2 tạo thành sau phản ứng b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 (D= 1,2g/ml).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
b)Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
số mol : 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là:
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c)Khối lượng của dung dịch H2SO4 là:
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V_{dd}=500.1,2=600\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
\(C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%=\dfrac{14,7}{600}.100\%=2,45\%\)
d) Khối lượng của khí H2 là:
\(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của ZnSO4 là:
\(m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch ZnSO4 là:
\(m_{ddZnSO_4}=9,75+600-0,3=609,45\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch của muối sau phản ứng là:
\(C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{m_{ZnSO_{\text{4}}}}{m_{ddZnSO_4}}.100\%=\dfrac{24,15}{609,45}.100\%=3,9\%\)
7.Cho 200 g dung dịch muối CuCl2 có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính khối lượng dung dịch của dung dịch bazo
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .
\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\\ ...0,2......0,4.......0,2........0,4\left(mol\right)\\ b,n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{KOH}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\\ m_{dd_{KOH}}=\dfrac{22,4\cdot100\%}{20\%}=112\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=m_{CuCl_2}+m_{dd_{KOH}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=27+112-19,6=119,4\left(g\right)\)
\(d,C\%_{dd_{KCl}}=\dfrac{74,5\cdot0,4}{119,4}\cdot100\%\approx24,96\%\)
Cho một lượng sắt tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M
a. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng
b. Tính V khí thoát ra ở đktc
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.3.....0.3..............0.3...........0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.3}{0.3}=1\left(M\right)\)
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)