Cho sơ đồ phản ứng : Cu+ HNO3→ Cu(NO3)2 + NO +H2O
Sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng , ta có số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 1&6
B. 3&6
C. 3&2
D. 3&8
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Cu + HNO3 -> Muối + NO + nước. Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8
B. 3 và 6
C. 3 và 3
D. 3 và 2
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Phương trình phản ứng : 3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O
Các em cần chú ý: Có 8 NO 3 - tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Cu + HNO3 Muối + NO + nước.
Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8.
B. 3 và 6.
C. 3 và 3.
D. 3 và 2.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Phương trình phản ứng :
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O
Các em cần chú ý: Có 8 tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO.
Cho sơ đồ phản ứng sau: C u + H N O 3 → M u ố i + N O + n ư ớ c Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8
B. 3 và 6
C. 3 và 3
D. 3 và 2
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Phương trình phản ứng : 3 C u + 8 H N O 3 → 3 C u N O 3 2 + 2 N O + H 2 O
Các em cần chú ý: Có 8 tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO
Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử HNO3 bị khử là
A. 8
B. 11
C. 2
D. 20
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử HNO3 bị khử bằng Số phân tử NO
=> C
Cho sơ đồ phản ứng: F e 3 O 4 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O . Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là
A. 28 : 3.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 3 : 28.
Đáp án C
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:
F e + 8 / 3 3 O 4 + H N + 5 O 3 → F e + 3 ( N O 3 ) 3 + N + 2 O + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
=> Tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa : số phân tử bị khử = 3: l
Cho sơ đồ phản ứng: Fe 3 O 4 + HNO 3 → Fe ( NO 3 ) 3 + NO + H 2 O
Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là
A. 28 : 3.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 3: 28.
Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là
A. 28 : 3
B. 1:3
C. 3 :1
D. 3: 28
Đáp án : C
Số phân tử bị oxi hóa là Fe3O4 và phân tử bị khử là HNO3 ( đúng bằng số NO )
3Fe3O4 + 10HNO3 -> 9Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
=> oxi hóa : khử = 3 : 1
Cho sơ đồ phản ứng sau:
NH3 → t ∘ , x t + O 2 NO → + O 2 NO2 → + O 2 + H 2 O HNO3 → + C a O Cu(NO3)2 → t ∘ NO2.
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa – khử trong chuỗi trên là
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 2
Chọn B.
Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất. Nếu có sự thay đổi số oxi hoá qua từng phản ứng thì xảy ra phản ứng oxi hoá khử.
Trừ phản ứng HNO3 ra Cu(NO3)2 còn lại đều là phản ứng oxi hóa – khử
Cho sơ đồ phản ứng: P + NH4ClO4 ® H3PO4 + Cl2 + N2 + H2O. Sau khi lập phương trình hóa học, ta có tổng số nguyên tử bị oxi hóa và số nguyên tử bị khử lần lượt là:
A. 8 và 20
B. 10 và 18
C. 18 và 10
D. 20 và 8