Chữ số 8 trong số 81379452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Lớp nghìn và có giá trị 80000
B. Lớp chục triệu và có giá trị 8000000
C. Lớp chục triệu và có giá trị 80000000
D. Lớp triệu và có giá trị 80000000
chữ số 8 trong lớp triệu của số 8407264 có giá trị lớn gấp chữ số 4 trong lớp đợn và của số đó là
lấy 8000000 : 4 là ra gấp 2 triệu lần
a. Số gồm: 8 chục triệu, 6 trăm nghìn, 4 nghìn và 3 chục viết là:
-
b. Giá trị của chữ số 8 trong số 45 873 246 là:
-
Help mik bài này với, khó quá! Help me...
a. Số gồm: 8 chục triệu, 6 trăm nghìn, 4 nghìn và 3 chục viết là: 80 604 030
b. Giá trị của chữ số 8 trong số 45 873 246 là: 800 000
a) 80 604 030
b) Có giá trị là : 800 000
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
a)Trong số 8 325 714 : chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.
Chữ số 7 ở ……….. , lớp ………..
hữ số 2 ở hàng ……….., lớp ………..
Chữ số 4 ở hàng ……….., lớp ………..
b)Trong số 753 842 601: chữ số ……….. ở hàng triệu, ………...
Chữ số ……….. ở hàng chục triệu, ………..
Chứ số ……….. ở hàng triệu, lớp ………...
Chữ số ……….. ở hàng trăm nghìn, lớp ………...
a)Trong số 8 325 714 : chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.
Chữ số 7 ở hàng trăm , lớp đơn vị
Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị
b)Trong số 753 842 601: chữ số 7 ở hàng triệu, lớp triệu.
Chữ số 5 ở hàng chục triệu, lớp triệu.
Chứ số 3 ở hàng triệu, lớp triệu.
Chữ số 8 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.
b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.
c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.
d) Làm tròn số 219 865 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.
a) Sai vì trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.
b) Đúng
c) Sai vì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
d) Đúng
Đ, S?
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn.
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu. Đ
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn. S (Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn)
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. Đ
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn. S (Chữ số 3 thuộc lớp đơn vị)
Chữ số 4 trong số 23 456 780 thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng nghìn, lớp nghìn B. Hàng trăm, lớp đơn vị C. Hàng triệu, lớp triệu D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Câu 1 chữ số 6 trong 986738 thuộc hàng nào ? lớp nào ?
a hàng nghìn , lớp nghìn
b hàng trăm lớp nghìn
c hàng chục nghìn lớp nghìn
d hàng trăm lớp đơn vị
Bạn ko cần khoanh chỉ cần C1 đáp án ...?
Câu 2 số 6 trăm nghìn, 6 trăm , 4 chục và 3 đơn vị viết là
a. 664300
b. 606430
c . 600634
d. 600643
Câu3 giá trị của chữ số 5 trong số 765430 là
a 50000
b 500000
c 5000
d 500
Câu5 số bảy trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0
a7
b 10
c 9
d 8
Câu 6 đọc số sau 325600608......?
Câu 7 giá trị biểu thức chữ số 8 trong số 45873246
Câu 8 Nối
a bảy trăm triệu 1. 7000
b bảy chục triệu 2. 70000
c bảy trăm nghìn 3. 700000000
d bảy mươi nghìn 4. 70000000
a câu ?
b...?
c...
Mẫu d-1
Câu 9 số tự nhiên liền sau số 3004 là ....?
Câu 10 số tự nhiên liền trước số 10001 là ...?
câu 11 chọn số nào để được 3 số tự nhiên liên tiếp 99998 ;........100000
Caau 12 tìm số tròn chục x biết : 58 <x<70
câu 13 36000kg = ...tấn
câu 14 3kg 7g = g
phần tự luận
1 Hai đội công nhân sửa đường trong 1 ngày đã sửa được tất cả 1km đường . đội một sửa được nhiêu hơn đội hai 146 m . Hỏi mỗi đội đã sửa được bao nhiêu mét đường ?
Bài giải
Câu 2 một khu vườn có nửa chu vi là 68 m . Chiều dài hơn chiều rộng 16m .người ta trồng rau tại khu vườn đó , cứ 1 mét vuông thì thu hoạch được 2 kg rau . Hỏi cả khu vườn đó thu hoạch được bao nhiêu kg rau
Câu 1 : Đáp án là : A
Câu 2 : Đáp án là : B
Câu 3 : Đáp án là : C
Câu 4 : Đáp án là : D
Câu 6 : Đáp án là : Chữ số 8 ở hàng 800 000
Câu 7 : A 3 ; B 4 ; C1 ; D 2
Câu 8 : Đáp án là : 3005
Câu 9 : Đáp án là : 10000
Câu 11 : Đáp án là : x = 60
Câu 12 : 36 000 kg = 36 tấn
Câu 13 : 3 kg 7g = 3007 g
Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.
Ví dụ:
- Chiếc máy vi tính có giá khoảng 8 triệu đồng.
- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.
Đồ vật có giá trị đến triệu đồng :
`+` Máy sinh tố có giá khoảng 2 triệu đồng
`+` Lò vi sóng có giá khoảng 7 triệu đồng
Đồ vật có giá trị chục triệu đồng :
`+ `Cái điện thoại có giá khoảng 28 triệu đồng
`+` Cái ipad có giá khoảng 11 triệu đồng
Đồ vật có giá trăm triệu đồng :
`+` Du thuyền có giá khoảng 900 triệu đồng
`+` ...
Chiếc TV có giá khoảng 15 triệu đồng
Cái điện thoại có giá khoảng 30 triệu đồng
Cái ti vi của tớ có giá 40 000 000 đồng
trả lời đầy đủ, mình tích cho, mjk đag cần gấp.
1viết vào chỗ chấm cho thích hợp
a) số 23 047 835: số này có......................triệu......................nghìn và................đơn vị.
b) phân tích số 4 180 304=....................+....................+.........................+..................+
c) trong số 235 401 698, các chữ số thuộc lớp triệu là:......................;các chữ số thuộc lớp nghìn là:.....................và các chữ số thuộc lớp đơn vị là:...................
giải
a, Số 23 047 835 : số này có : 23 triệu 47 nghìn và 835 đơn vị
b, 4 180 304 = 4 000 000 + 100 000 + 80 000 + 300 + 4
c, Trong số 235 401 698 , các chữ số thuộc lớp triệu là : 235 , các chữ số thuộc lớp nghìn là : 401
và các chữ số thuộc lớp đơn vị là : 698
a . 23 triệu 47 nghìn và 835 đơn vị b . 4000000+100000+80000+300+4 chữ số thuộc lớp triệu là 235 chữ số thuộc lớp nghìn là 401 chữ số thuộc lớp dơn vị là 698