Hòa tan hết m (g) Al cần 0,15 mol HCl sau phản ứng thu được V (1) khí ở ĐKTC và dd chứa a (g) muối .
a) tính V
b) tính m và a
hòa tan hết m(g) Al cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu được 3,36 l khí (ĐKTC) và dung dịch X có chứa a (g ) muối
a) tính m ,V ,a
b)tính nồng độ mol/lít của chất có trong dung dịch X
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO cần 800ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. Sau phản ứng thu được dd X và 4,48l khí H2 (đktc) . Cô cạn dd thu được X thu được 88,7 g muối khan. Tính m.
$n_{HCl} = 0,8.0,5 = 0,4(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) ;n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{H(trong\ axit)} = 0,4 + 0,6.2 = 1,6(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2O} = \dfrac{n_{H(trong\ axit)} - 2n_{H_2} }{2} = 0,6(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 88,7 + 0,6.18 + 0,2.2 - 0,4.36,5 - 0,6.98 = 26,5(gam)$
Hòa tan 7.8 g kim loại K vào 200g H2O ( D=1g/ml ) thu được V (l) khí ở đktc và dung dịch A.
a, tính thể tích khí thu được (đktc)
b, tính nồng độ mol/l của dd A
c, tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa hết dd A và tính nông độ mol/l của dd thu được sau phản ứng
K + H2O = KOH + 1/2H2
0,2 mol 0,1 mol
a) V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
b) CM = n/V = 0,2/0,2 = 1 M (thể tích dd A đổi ra là 200 ml = 0.2 lit).
c) HCl + KOH = KCl + H2O
V = 0,2.22,4 = 4,48 lit; CM = 0,2/(0,2+4,48) = 0,0427 M (câu này đúng ra phải cho nồng độ của HCl, bạn kiểm tra lại xem đề bài có thiếu không). Nếu cho nồng độ của HCl thì thể tích của HCl = 0,2.CM(HCl); và CM = 0,2/(V(HCl) + 0,2).
sao Vdd = 0,2. thế k cộng K vào vs nước à bạn
Chú ý là khối lượng chất tan khi cho vào dd thì không làm thay đổi đáng kể Vdd, do đó Vdd vẫn là 0,2.
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
1) Hòa tan 8.3g al và fe trong dd hcl dư thu đc 5.6l h2 ở đktc và thu đc A
a) tính klg mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu
b)tínhh Vhcl 2m đã dùng biết răng đã lấy nhiều hơn 0.2l dd so với lượng cần thiết
2) cho m g hỗn hợ Fe2O3 và Zn tác dụng vừa đủ với đ Vl dd hcl 0.5m thu được 1.12l khí ở đktc sau phản ứng thu được 16.55g muối khan . Tính M,m
1)2Al+6HCl ->2Al2Cl3+3H2
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Gọi số mol của Al là x;Fe là y
ta có 2x*23+56y=8.3
3x+y=5.6/22.4
giải ra là xong hết bài 1 r nha
Hòa tan 5,6g Fe và dd HCl dư.sau phản ứng thu được m ham FeCl2 và V lít khí H2 (đktc) . a) tính khối lượng m gam FeCl2 b ,Tính thể tích V khí hidro ở đktc
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{FeCl_2}=0.1\cdot127=12.7\left(g\right)\)
b: \(n_{HCl}=2\cdot n_{FeCl_2}=2\cdot0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{H_2}=2.24\left(lít\right)\)
ac,nFeCl2=nFe=5,6(mol)
⇒mFeCl2=5,6⋅127=711,2(g)
bSố mol của khí hidro là: nH2=mH2/MH2=5,6/2=2,8 (mol)
Thể tích khí hidro (ở đktc) là:VH2=nH2x22,9=2,8x22,9=64,12 (lít)
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B