Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng với H2O, thu được 6,11 lít khí H2 (ở 250C và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
A. Mg
B. Ca
C. Ba
D. Be
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng với clo dư thì thu được 52,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng
Gọi hóa trị của M là : n (n∈{1; 2;3})
PTHH:
2M+ 2nHCl→ 2MCln+ nH2↑
Ta có pt:\(\frac{10,8}{M}\text{.( M+ 35,5n)= 53,4}\)
⇒ n= 3; M=27
Vậy M là Nhôm (Al)
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
\(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
\(Fe\left(z\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(z\right)\)
\(Mg\left(x\right)+Cl_2\left(x\right)\rightarrow MgCl_2\)
\(2Al\left(y\right)+3Cl_2\left(1,5y\right)\rightarrow2AlCl_3\)
\(2Fe\left(z\right)+3Cl_2\left(1,5z\right)\rightarrow2FeCl_3\)
Gọi số mol của Mg, Al, Fe trong hỗn hợp lần lược là x, y, z ta có
\(24x+27y+56z=26,05\left(1\right)\)
Số mol H2: \(\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow x+1,5y+z=0,6\left(2\right)\)
Số mol Cl2 là: \(\frac{17,36}{22,4}=0,775\)
\(\Rightarrow x+1,5y+1,5z=0,775\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}24x+27y+56z=26,05\\x+1,5y+z=0,6\\x+1,5y+1,5z=0,775\end{matrix}\right.\)
M ra đáp số âm không biết có phải do đề sai không
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
Cho 13.32g kim loại kìm tác dụng với H2O thu được khí A. Cho khí này đi qua bột CuO nung nóng thu được 61.44g kim loại Cu. Xác định kim loại kìm
Gọi CT của kim loại kìm đó là M
2M+2H2O->2MOH+H2
H2+CuO->Cu+H2O
nCu=61,44/64=0,96(mol)
=>nH2=0,96(mol)
=>nM=0,96/2=1,92(mol)
MM=\(\dfrac{13,32}{1,92}=7\)
=> kim loại đó là Liti (Li)
Cho các phát biểu sau:
(a) Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.
(b) Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen.
(c) Ở nhiệt độ cao, tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với nước.
(d) Hỗn hợp KNO3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.
(e) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3
Cho 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị I tác dụng với dd HCl thu được 6,72 lít khí đktc .
A, Tính khối lượng muối clorua
B, Xác định 2 kim loại biết 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp .
C, Khí trên được hấp thụ hoàn toàn trong 1,25 lít Ba(OH)2 thu được 39,4g kết tủa . Tính nồng độ Ba(OH)2 .
a,
\(28,4g\left\{{}\begin{matrix}X_2CO_3\\MgCO_3\end{matrix}\right.\)\(+HCl-->6,72l\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(X_2CO_3+2HCl-->2XCl+H_2O+CO_2\)
\(Y_2CO_3+2HCl-->2YCl+H_2O+CO_2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{M_2CO_3}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}+m_{CO_2}\)
\(28,4+21,9=m_{2.muối}+5,4+13,2\)
\(m_{2.muối}=31,7g\)
b,
\(M_X< M_{\overline{M}}< M_Y\)
Ta giải theo khối lượng mol trung bình :
\(M_2CO_3\left(0,3\right)+2HCl\left(0,6\right)-->2\overline{M}Cl\left(0,3\right)+H_2O\left(0,3\right)+CO_2\left(0,3\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{\overline{M_2}CO_3}=m_{\overline{M}Cl}+m_{H_2O}+m_{CO_2}-m_{HCl}\)
\(=31,7+5,4+13,2-21,9=38,4\left(g\right)\)
\(M_{\overline{M_2}CO_3}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{28,4}{0,3}=94,67\left(g\right)\)
\(=>2M_{\overline{M}}+60=94,67\)
\(2M_{\overline{M}}=34,67\)
\(M_{\overline{M}}=17,335\left(g\right)\)
\(7\left(Li\right)< 17,335< 23\left(Na\right)\)
\(=>X:Li\)
\(Y:Na\)
\(c,CO_2\left(0,1\right)+Ba\left(OH\right)_2\left(0,05\right)-->Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(CO_2\left(0,2\right)+Ba\left(OH\right)_2\left(0,2\right)-->BaCO_3\downarrow\left(0,2\right)+H_2O\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2+0,05=0,25\left(mol\right)\)
\(C_{MBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{1,25}=2M\)