Cho kim loại M tan vừa hết trong dung dịch H 2 S O 4 nồng độ 9,8%, thu được dung dịch chứa muối M S O 4 với nồng độ là 15,146% và có khí H 2 thoát ra. Vậy kim loại M là
A. Mg.
B. Ni.
C. Zn.
D. Fe.
Hòa tan vừa hết kim loại R vào dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 11,22%. Xác định R.
Gọi n là hóa trị của R
\(2R+nH_2SO_4--->R_2(SO_4)_n+nH_2\)
Gọi a là số mol của R
\(=> mR=Ra(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2SO_4=\dfrac{an}{2}(mol)\)
\(=>mH_2SO_4=98.\dfrac{an}{2}=49an(mol)\)
\(=>mddH_2SO_4=\dfrac{49an.100}{9,8}=500an(g)\)
Theo PTHH: \(nH_{2\left(đktc\right)}=\dfrac{an}{2}\left(mol\right)\)
\(=>mH_2=\dfrac{an}{2}.2=an\left(g\right)\)
\(=>mddsau=Ra+500an+an=\left(R+501n\right).a\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(nR_2\left(SO_4\right)_n=0,5a\left(mol\right)\)
\(=>mR_2\left(SO_4\right)_n=0,5a.\left(2R+96n\right)=a.\left(R+48n\right)\left(g\right)\)
Ta có: \(11,22=\dfrac{a.\left(R+48n\right).100}{\left(R+501n\right).a}\)
\(\Leftrightarrow11,22=\dfrac{100R+4800n}{R+501n}\)
\(\Leftrightarrow11,22R+5621,22n=100R+4800n\)
\(\Leftrightarrow88,78R=821,22n\)
\(\Leftrightarrow R=9n\)
n . |
1 . |
2 .
|
3 . |
R . |
9 . |
18 . |
27 . |
Vậy kim loại R cần tìm là Al
Cho 4,2 g một kim loại Y (hóa trị II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A, trong dung dịch A chứa duy nhất một muối với nồng độ là 11,74%. Tìm kim loại Y?
Y \(\left(\dfrac{4,2}{Y}\right)\) + H2SO4 \(\left(\dfrac{4,2}{Y}\right)\) ----> YSO4 \(\left(\dfrac{4,2}{Y}\right)\) + H2
- nY = 4,2/Y (mol)
- Theo PTHH : nH2SO4 = 4,2/Y (mol)
=> mH2SO4 = \(\dfrac{4,2}{Y}.98=\dfrac{411,6}{Y}\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{\dfrac{411,6}{Y}.100\%}{9,8\%}=\dfrac{4200}{Y}\left(gam\right)\)
- mdd sau = mdd H2SO4 + mY = 4200/Y + 4,2 (gam)
- Theo PTHH: nYSO4 = 4,2/Y (mol)
=> mYSO4 = \(\dfrac{4,2\left(Y+96\right)}{Y}\left(gam\right)\)
- Theo đề ta có: C% YSO4 = 11,74%
\(\Rightarrow11,74\%=\dfrac{\dfrac{4,2\left(Y+96\right)}{Y}.100\%}{\dfrac{4200}{Y}+4,2}\)
=> Y \(\approx\) 24
Vậy kim loại Y đó là Magie (Mg)
Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Y có nồng độ % của dung dịch FeSO4 5,775%. Nồng độ % MgSO4 trong dung dịch Y?
Hòa tan muối cacbonat của kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được muối sunfat có nồng độ 14,45%. Tìm kim loại M.
Bạn xem lại giúp lại đề ( Không có M thỏa mãn ) !
Đốt cháy hoàn toàn m gam một kim loại Y trong bình chứa oxi, sau phản ứng thu được
1,381m gam một oxit. Mặt khác, cho m gam kim loại Y tan hết trong dung dịch axit
clohidric vừa đủ thu được 100 gam dung dịch chỉ chứa muối clorua nồng độ 15,24% đồng
thời thu được V lít khí hidro (đktc). Xác định kim loại Y và giá trị m, V. Tính nồng độ của
dung dịch axit clohidric ban đầu đã dùng.
TN1: Gọi CTHH của oxit là Y2On
\(n_Y=\dfrac{m}{M_Y}\left(mol\right)\)
=> \(n_{Y_2O_n}=\dfrac{m}{2.M_Y}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{m}{2.M_Y}\left(2.M_Y+16n\right)=1,381m\)
=> \(M_Y=21n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => L
Xét n = 3 => L
Xét n = \(\dfrac{8}{3}\) => MY = 56 (Fe)
TN2:
\(m_{FeCl_2}=\dfrac{100.15,24}{100}=15,24\left(g\right)\)
=> \(n_{FeCl_2}=\dfrac{15,24}{127}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe: nFe = 0,12 (mol)
=> m = mFe = 0,12.56 = 6,72 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
=> nH2 = 0,12 (mol)
=> V = 0,12.22,4 = 2,688 (l)
nHCl = 0,24 (mol)
=> mHCl = 0,24.36,5 = 8,76 (g)
mdd HCl = 100 + 0,12.2 - 6,72 = 93,52 (g)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{8,76}{93,52}.100\%=9,367\%\)
Hòa tan 1 lượng oxit của kim loại A hóa trị I bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 11,54%. Tìm kim loại A.
Tham khảo:
Câu hỏi của Lữ Bố - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến
Câu hỏi của Đẹp Trai Không Bao Giờ Sai - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Good luck!
Hòa tan vừa hết 22,5 gam hỗn hợp X gồm M, MO, M(OH)2 trong 100gam dung dịch HNO3 nồng độ 44,1%, thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối M(NO3)2 có nồng độ 47,2%. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol trong muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. đem hoà tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ % MgSO4 bằng 3,76 %
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H 2 SO 4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Cu.