Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
A. đốt cháy khí đốt tự nhiên
B. sản xuất vôi sống
C. sự hô hấp
D. sự vôi tôi
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic ?
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B. Sản xuất vôi sống.
C. Quá trình hô hấp của người và động vật.
D. Quang hợp của cây xanh.
Trong các quá trình sau, quá trình nào có phản ứng hóa học xảy ra
a. Đốt cháy than trong không khí
b. Làm bay hơi nước trong quá trình sản xuất muối
c. Nung vôi
d. Tôi vôi
e. Iot thăng hoa
A. a,b,c
B. b,c,d,e
C. a,c,d
D. Tất cả đáp án
Đáp án C
Các quá trình a, c, d xảy ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Cụ thể:
- Đốt cháy than trong không khí có phản ứng như sau:
Than + oxi → t 0 khí cacbonic + hơi nước
- Phản ứng xảy ra khi nung vôi:
Đá vôi → t 0 vôi sống + khí cacbonic.
- Phản ứng xảy ra khi tôi vôi:
Vôi sống + nước → vôi tôi.
Hàm lượng khí CO 2 trong khí quyển của hành tinh chúng ta gần như là không đổi là vì
A. CO 2 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.
B. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO 2 , mặt khác một lượng CO 2 được sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của ngưòi và động vật...
C. CO 2 hoà tan trong nước mưa.
D. CO 2 bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là:
A. H2 | B. O2 | C. N2 | D. CO2 |
Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?
A. NaCl | B. Ca(OH)2 | C. H2SO4 | D. HCl |
Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch không màu là:
A. MgO | B. Fe2O3 | C. CuO | D. Fe(OH)3 |
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 | B. SO3 | C. SO2 | D. K2O |
Câu 5: CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dụng để làm khô nhiều chất. Khí nào sau đây không được dùng làm khô bằng CaO do có phản ứng với chất này?
A. O2. | B. CO. | C. CO2. | D. N2. |
Câu 6: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi. | B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh. |
C. Màu xanh không thay đổi. | D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ. |
Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
A. CO2 | B. SO2. | C. SO3. | D. H2S. |
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch màu xanh?
A. Mg | B. CaCO3 | C. Al2O3 | D. Cu(OH)2 |
Câu 9: Phản ứng trung hòa là phản ứng xảy ra giữa axit và:
A. kim loại. | B. oxit bazơ. | C. muối. | D. bazơ. |
Câu 10: Cặp bazơ tác dụng với P2O5 là:
A. Fe(OH)2, Fe(OH)3 | B. NaOH, Cu(OH)2 | C. Ca(OH)2, Cu(OH)2 | D. KOH, Ca(OH)2 |
Câu 11: Khí thải của một nhà máy hóa chất có chứa SO2 và CO2. Để bảo vệ môi trường, các khí đó cần được hấp thụ hết bằng cách sục vào lượng dư dung dịch:
A. NaCl | B. HCl | C. Ca(OH)2 | D. CaCl2 |
Câu 12: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ?
A. HCl. | B. NaOH. | C. H2SO4. | D. NaCl. |
Câu 48: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, HNO3 | B. NaCl, KNO3 | C. NaOH, Ba(OH)2 | D. Nước cất, NaCl |
Câu 13: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 |
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2 |
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 |
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH |
Câu 14: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
A. CO2, Na2O | B. CO2, SO2 | C. SO2, K2O | D. SO2, BaO |
Câu 15: Trên bề mặt các hố vôi lâu ngày có lớp màng chất rắn mỏng. Thành phần lớp màng này là:
A. CaCO3. | B. CaSO4. | C. Ca(OH)2. | D. CaO. |
Câu 16: Urê là phân đạm được sử dụng phổ biến để bón cho cây trồng. Công thức hóa học của urê là:
A. (NH2)2CO. | B. KCl. | C. KNO3. | D. (NH4)2SO4. |
Viết phương trình chữ của các phản ứng sau: a. Đốt cháy khí hidro sinh ra nước b. Vôi sống(canxioxit) cho vào nước thành vôi tôi( chứa canxihidro xit) c. Phân hủy kali clorat thu được kaliclorua và khí oxi d. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic e. Đốt lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo ra khí có mùi hắc gọi là khí sunfuro f. Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng axit clo hydric thu được kẽm clorua và khí hidro g. Nhỏ bari clorua vào axit sunfuric thấy sinh ra kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric Giúp mình vs ạ
a) khí hidro + khí oxi -> nước b) vôi sống + nước -> vôi tôi c) kali clorat -> kali clorua + khí oxi d) đá vôi + khí oxi-> vôi sống + khí cacbonic e) lưu huỳnh + khí oxi -> khí sunfuro f) kẽm + axit clohydric -> kẽm clorua + khí hidro. g) bari clorua + axit sunfuric -> bari sunfat + axit clohidric
Trong các quá trình sau, quá trình nào có phản ứng hóa học
(1) Đốt cháy than trong không khí
(2) Làm bay hơi nước muối biển trong quá trình sản xuất muối
(3) Nung vôi
(4) Tôi vôi
(5) I-ot thăng hoa
A.(1), (2), (3)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. Tất cả đáp án
Trong quá trình hô hấp, con người, động vật, thực vât đều hít vào khí oxi
và thải ra khí cacbonic; Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu cũng cần oxi. Vậy tại
sao lượng oxi không mất dần mà vẫn cân bằng trong bầu khí quyển?
A. Vì oxi có nhiều trong không khí.
B. Vì oxi chiếm phần lớn trong vỏ trái đất.
C. Vì oxi tự sinh ra.
D. Vì khi cây xanh quang hợp đã hấp thụ khí cacbonic và thải ra một lượng
lớn khí oxi
Đây là môn Hóa nha! Mong các bạn giúp mik!
CẢM ƠN NHIỀU!!!!
Đáp án D nha bạn
Muốn giải thích rõ hơn thì có thế hỏi
1. Viết phương trình chữ của các phản ứng sau:
a) Khí hidro tác dụng với oxi tạo thành nước
b) Nung đá vôi chứa canxicacbonat tạo thành vôi sống là canxi oxit và khí cacbonic
c) Đốt than (cacbon) trong không khí sinh ra khi cacbonic.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước
Khí hidro+khí oxi=nước
canxicacbonat=canxi oxit+Khí cacbonic
Cacbon+khí oxi=khí cacbonic
octan=khí cacbonic+hơi nước
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Người và động vật khi hô hấp hay quá trình đốt nhiên liệu đểu lấy oxygen và nhả khí carbon dioxide ra môi trường không khí.
a. Nhờ quá trình nào trong tự nhiên mà nguồn oxygen trong không khí được bù lại, không bị hết đi?
b. Nếu chúng ta đốt quá nhiểu nhiên liệu thì môi trường sống của người và động vật khác sẽ ảnh hưởng như thế nào?