Treo vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100 N/m, lò xo dài 30 cm. Lấy g = 10 m / s 2 , chiều dài ban đầu của lò xo là
A. 25 cm.
B. 26 cm.
C. 27 cm.
D. 28 cm.
Treo vật có khối lượng m = 400 g vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 20π cm/s. Lấy g = 10 m/s2và π2 = 10. Thời gian lò xo bị nén trong một dao động toàn phần của hệ là
A. 0,2 s.
B. không bị nén.
C. 0,1 s.
D. 0,4 s.
Treo vật có khối lượng m = 400 g vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 20π cm/s. Lấy g = 10 m/ s 2 và π 2 = 10. Thời gian lò xo bị nén trong một dao động toàn phần của hệ là
A. 0,2 s.
B. không bị nén
C. 0,1 s.
D. 0,4 s.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20 cm được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Khi treo vào đầu lò xo còn lại một vật có khối lượng 500 g, lò xo có chiều dài 22 cm khi vật ở vị trí cân bằng. Lấy g= 10 m/s². a) Tính độ cứng của lò xo. b) Treo thêm vào lò xo một vật 300 g. Tính chiều dài của lò xo.
a) Độ biến dạng của lò xo là:
\(\Delta l=l-l_0=22-20=2\left(cm\right)=0,02cm\)
Ta có: \(P+F=0\) (ở vị trí cân bằng)
\(\Rightarrow P=F\)
Mà \(P=mg\) và \(F=k\Delta l\)
\(\Rightarrow mg=k\Delta l\)
\(\Leftrightarrow k=\dfrac{mg}{\Delta l}\)
\(\Leftrightarrow k=\dfrac{0,5.10}{0,02}\)
\(\Leftrightarrow k=250N/m\)
b) Độ dài lò xo dãn ra:
Ta có: \(P=F\)
\(\Leftrightarrow\left(m_1+m_2\right).g=k.\Delta l\)
\(\Leftrightarrow\Delta l=\dfrac{\left(m_1+m_2\right).g}{k}\)
\(\Leftrightarrow\Delta l=\dfrac{\left(0,5+0,3\right).10}{250}=0,032\left(m\right)=3,2\left(cm\right)\)
Chiều dài của lò xo:
\(l=\Delta l+l_0=3,2+20=23,2\left(cm\right)\)
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 c m . Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m 1 = 100 g , lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa khối lượng m 2 = 100 g , nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100 N/m; 30 cm.
B. 100 N/m; 29 cm.
C. 120 N/m; 30 cm.
D. 120 N/m; 29 cm.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 . Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m 1 = 100 g, lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối lượng m 2 = 100 g, nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m/ s 2 . Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Ta có F l x = P ⇒ k(l – l 0 ) = mg
Suy ra ( l 1 - l 0 )/( l 2 - l 0 ) = m 1 /( m 1 + m 2 )
Thay số vào ta được (31 - l 0 )/(32 - l 0 ) = 100/200 = 0,5 ⇒ l 0 = 30cm
Do đó k = m 1 g/( l 1 - l 0 ) = 0,1.10/1. 10 - 2 = 100(N/m)
1)một lò xo có độ cứng 40 N/m. treo vào lò xo Một vật có khối lượng 60 gam thì nó dài 20 cm.cho g=10 m/s2
a) tìm chiều dài tự nhiên của lo xo
b) muốn lò xo dài 22 cm thì phải treo thêm vào lò xo một vật có khối lượng bao nhiêu
Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên là 21 cm khi treo vào đầu dưới lò xo vật nặng có khối lượng 0.2 kg lò xo có chiều dài 25 cm. lấy g=10m/s2
a) tìm độ cứng lò xo
B) nếu treo thêm vật có khối lượng m vào thì lò xo có chiều dài 27 cm tính khối lượng vật treo thêm
ΔL=L-L0=25-21=4cm=0.04m
tìm P=Fk=m.g=0,2.10=2
đồng thời Fk=Fđh=2N
ta có Fđh=k.ΔL
2 =k.0.04
=>k=50
b/ta có ΔL=27-21=6cm=0.06m
Fdh=k.ΔL=50.0.06=3N
=>P=Fdh=3N
=>3=10.m
m=0.3 Kg
vậy khối lượng vật treo thêm = 0.3-.02=0.1 KG
Một lò xo được treo thẳng đứng. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị ( hình vẽ). Lấy g = 10 m / s². Khi treo vào lò xo một vật có khối lượng 20 g, độ dãn, lực đàn hồi, độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m có chiều dài tự nhiên là 50 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 0,5 kg, lấy g = 10m/ s 2 . Xác định chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
Tại VTCB ta có:
→ P = F (1 điểm)
→ mg = k (l – l 0 )
↔ 0,5.10 = 100(l - 0,5)
→ l = 0,55(m) = 55(cm) (1 điểm)