Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 3sin x + 4cos x + 1
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau
y = 2 sin 2 x + 3 sin 2 x - 4 cos 2 x
A. m i n y = - 3 2 - 1 , m a x y = 3 2 + 1
B. m i n y = - 3 2 - 1 , m a x y = 3 2 - 1
C. m i n y = - 3 2 , m a x y = 3 2 - 1
D. m i n y = - 3 2 - 2 , m a x y = 3 2 - 1
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau
y
=
2
sin
2
x
+
3
sin
2
x
-
4
cos
2
x
A. m i n y = - 3 2 - 1 , m a x y = 3 2 + 1
B. m i n y = - 3 2 - 1 , m a x y = 3 2 - 1
C. m i n y = - 3 2 , m a x y = 3 2 - 1
D. m i n y = - 3 2 - 2 , m a x y = 3 2 - 1
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau y = 1 + 3 sin ( 2 x - π 4 )
A. miny = -2, max y= 4
B. min y= 2; max y= 4
C.min y = -2; max y = 3
D. min y = -1; max y=4
Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho là: 4 và - 2
Đáp án A
Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất
y = 3sin(3x+\(\dfrac{\Pi}{6}\)) + 4cos (3x + \(\dfrac{\Pi}{6}\))
\(y=5\left[\dfrac{3}{5}sin\left(3x+\dfrac{\pi}{6}\right)+\dfrac{4}{5}cos\left(3x+\dfrac{\pi}{6}\right)\right]\)
\(y=5.sin\left(3x+\dfrac{\pi}{6}+a\right)\) với \(cosa=\dfrac{3}{5}\)
Do \(-1\le sin\left(3x+\dfrac{\pi}{6}+a\right)\le1\)
\(\Rightarrow-5\le y\le5\)
Tìm tập xác định: y=1/căn 3 cot2x+1 Tìm giá trị lớn nhất,nhỏ nhất của hàm số: y= 4cos(2x +π/5) +9
a: ĐKXĐ: 2x<>kpi và cot2x<>-1/căn 3
=>x<>kpi/2 và 2x<>-pi/3+kpi
=>x<>kpi/2 và x<>-pi/6+kpi/2
b: -1<=cos(2x+pi/5)<=1
=>-4<=4cos(2x+pi/5)<=4
=>5<=y<=13
y=5 khi 2x+pi/5=pi+k2pi
=>x=2/5pi+kpi
y=13 khi 2x+pi/5=k2pi
=>x=kpi-pi/10
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
a) y=f(x)=\(\dfrac{4}{\sqrt{5-2cos^2xsin^2x}}\)
b)y=f(x)=\(3sin^2x+5cos^2x-4cos2x-2\)
c)y=f(x)=\(sin^6x+cos^6x+2\forall x\in\left[\dfrac{-\pi}{2};\dfrac{\pi}{2}\right]\)
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bạc hai y = -2x2 + 4x + 3
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai y = -3x2 + 2x + 1 trên (1;3)
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai y = x2 - 4x - 5 trên (-1;4)
Câu 1:
$y=-2x^2+4x+3=5-2(x^2-2x+1)=5-2(x-1)^2$
Vì $(x-1)^2\geq 0$ với mọi $x\in\mathbb{R}$ nên $y=5-2(x-1)^2\leq 5$
Vậy $y_{\max}=5$ khi $x=1$
Hàm số không có min.
Câu 2:
Hàm số $y$ có $a=-3<0; b=2, c=1$ nên đths có trục đối xứng $x=\frac{-b}{2a}=\frac{1}{3}$
Lập BTT ta thấy hàm số đồng biến trên $(-\infty; \frac{1}{3})$ và nghịch biến trên $(\frac{1}{3}; +\infty)$
Với $x\in (1;3)$ thì hàm luôn nghịch biến
$\Rightarrow f(3)< y< f(1)$ với mọi $x\in (1;3)$
$\Rightarrow$ hàm không có min, max.
Câu 3:
$y=x^2-4x-5$ có $a=1>0, b=-4; c=-5$ có trục đối xứng $x=\frac{-b}{2a}=2$
Do $a>0$ nên hàm nghịch biến trên $(-\infty;2)$ và đồng biến trên $(2;+\infty)$
Với $x\in (-1;4)$ vẽ BTT ta thu được $y_{\min}=f(2)=-9$
tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số y=căn(1-sin(x²))-1
\(-1\le sin\left(x^2\right)\le1\Rightarrow\)\(0\le\sqrt{1-sin\left(x^2\right)}\le\sqrt{2}\Rightarrow-1\le y\le\sqrt{2}-1\)
\(y_{min}=-1\) khi \(sin\left(x^2\right)=1\Rightarrow x=\pm\sqrt{\dfrac{\pi}{2}+k2\pi}\) (\(k\in N\))
\(y_{max}=\sqrt{2}-1\) khi \(sin\left(x^2\right)=-1\Rightarrow x=\pm\sqrt{-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi}\) (\(k\in Z^+\))
tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [2;4]
y=\(\dfrac{x^2+3}{x-1}\)