Năm 2005, trong tổng số dân của nước ta, dân số hoạt động kinh tế chiếm (%)
A. 51,1
B. 51,2
C. 51,3
D. 51,4
Năm 2019 dân tộc Việt (kinh) chiếm A. 85,6% dân số cả nước. B. 85,3% dân số cả nước. C. 85,5% dân số cả nước. D. 85,4% dân số cả nước.
Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số nước ta là 96 208 984 người và quy mô dân số theo sáu vùng kinh tế – xã hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35.
a) Nêu quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế – xã hội của nước ta.
b) Vùng kinh tế – xã hội nào có quy mô dân số lớn nhất? Nhỏ nhất?
a)
Quy mô dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:
\(\dfrac{{96208984.13}}{{100}} = 12507167,92\)(người)
Tương tự, quy mô dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt là:
\(\dfrac{{96208984.23,4}}{{100}} = 22512902,26\); \(\dfrac{{96208984.21}}{{100}} = 20203886,64\); \(\dfrac{{96208984.6,1}}{{100}} = 5868748,024\); \(\dfrac{{96208984.18,5}}{{100}} = 17798662,04\); \(\dfrac{{96208984.18}}{{100}} = 17317617,12\)
b) Ta thấy:
5 868 748,024 < 12 507 167,92 < 17 317 617,12 < 17 798 662,04 < 20 203 886,64 < 22 512 902,26
Vậy vùng kinh tế – xã hội Tây Nguyên là vùng có quy mô dân số nhỏ nhất (5 868 748,024 người) và vùng kinh tế – xã hội Đồng bằng sông Hồng là vùng có quy mô dân số lớn nhất (22 512 902,26 người).
Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là
A. Săn bắn, hái lượm
B. Săn bắn, hái lượm, đánh cá
C. Săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả
D. Nông nghiệp trồng lúa
Câu 53. “Dân tộc đa số” trong tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc Việt Nam phải
A. chiếm trên 50% tổng dân số cả nước.
B. chiếm trên 60% tổng dân số cả nước.
C. chiếm trên 30% tổng dân số cả nước.
D. chiếm trên 40% tổng dân số cả nước
phân biệt nguồn lao động , dân số hoạt động kinh tế , dân số không hoạt động kinh tế
1.1: Hãy điền vào chỗ chấm các ý thích hợp:
Kết quả điều tra dân số tại 1 nơi vào 1 thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:
- Về dân cư như: ...
- Và về xã hội như: ...
1.2. Dựa vào bảng số liệu trang 6 SGK, cho thấy:
- Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đó làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:
+ Châu Phi năm 1950 chiếm ... %, năm 1996 chiếm ...%
+ Châu Âu năm 1950 chiếm ... %, năm 1996 chiếm ... %
1.3. a. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển
*Về cải thiện cuộc sống: ...
*Về tài nguyên, môi trường: ...
*Về tốc độ phát triển kinh tế: ...
Cần gấp, please!!!
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/77792.html
Cơ cấu dân số theo lao động không phản ánh:
A. Dân số hoạt động kinh tế
B. Dân số không hoạt động kinh tế
C. Trình độ dân trí một quốc gia
D. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2010 |
2012 |
2015 |
Tổng số |
82392,1 |
86947,4 |
88809,3 |
91709,8 |
Nam |
40521,5 |
42993,5 |
42908,2 |
45224,0 |
Nữ |
41870,6 |
43953,9 |
44901,1 |
46485,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng dân số, dân số nam và dân số nữ của nước ta qua các năm trong giai đoạn
2005 – 2015, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biểu đồ cột chồng
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Các nước đang phát triển | Chiếm tỉ lệ thế giới (năm 2005) |
---|---|
1. Gia tăng dân số 2. Dân số |
A. Chiếm 95%. B. Chiếm 90%. C. Chiếm 80%. |