Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức gì để đưa vào tế bào?
A. Vận chuyển chủ động.
B. Ẩm bào, uống bào.
C. Thực bào và ăn bào.
D. Ẩm bào và thực bào.
Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức gì để đưa vào tế bào?
A. Vận chuyển chủ động
B. Ẩm bào, uống bào
C. Thực bào và ăn bào
D. Ẩm bào và thực bào
Hiện tượng thực bào và xuất bào
Vậy: D đúng
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biển dạng của màng tế bào
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biến dạng của màng tế bào.
Đáp án C
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy tìm hiểu thông tin từ sách, báo và internet để trả lời các câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:
a) Tại sao hầu hết tế bào có kích thước rất nhỏ?
b) Tế bào lớn nhất trong cơ thể là loại tế bào nào?
c) Tế bào nào lớn nhất và tế bào nào nhỏ nhất?
d) Sưu tập hình ảnh các loại tế bào mà em đã tìm hiểu được.
Tham khảo:
a) Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn dẫn đến:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh,
- Quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh.
à Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
b) Tế bào dài nhất trong cơ thể người là tế bào thần kinh.
c) Tế bào lớn nhất trong cơ thể là tế bào trứng, tế bào nhỏ nhất trong cơ thể là tế bào tinh trùng.
d) Bộ sưu tập hình ảnh tế bào:
Tham khảo:
a) Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn dẫn đến:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh,
- Quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh.
à Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
b) Tế bào dài nhất trong cơ thể người là tế bào thần kinh.
c) Tế bào lớn nhất trong cơ thể là tế bào trứng, tế bào nhỏ nhất trong cơ thể là tế bào tinh trùng.
d) Bộ sưu tập hình ảnh tế bào:
Tham khảo
a) Tế bào cấu tạo nên mọi cơ thể sống từ mô, đến cơ quan và cơ thể nên tế bào cần đạt kích nhỏ nhất định.
b) Tế bào thần kinh là tế bào dài nhất trong cơ thể người, tế bào trứng là tế bào lớn nhất trong cơ thể người có thể quan sát được bằng mắt thường.
c) Tế bào lớn nhất: Tế bào tép cam, tép bưởi (có thể quan sát dễ dàng bằng mắt thường).
Tế bào nhỏ nhất: Vi khuẩn Urzwerg siêu nhỏ, dài cỡ 400 nanomét (1 nanomét = 1 phần triệu milimét).
d)
Bộ sưu tập hình ảnh tế bào:
: Trình bày các chức năng của tế bào, hình dạng và kích thước một số loại tế bào.
Câu 2: a, Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
b, Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 3: a, Hãy chỉ ra điểm khác nhau về lượng tế bào chất và kích thước nhân của tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
b, Hãy cho biết số lượng tế bào được tạo ra sau 1, 2, 3,…n lần phân chia từ một tế bào ban đầu.
c, Em hãy đưa ra một số lưu ý về dinh dưỡng, chế độ tập luyện và nghỉ ngơi để cơ thể mình có thể phát triển một cách tối đa.
Câu 4: Trình bày về đặc điểm của cơ thể sống, cơ thể đa bào và đơn bào. Lấy ví dụ.
Câu 5: Trình bày các cấp tổ chức của cơ thể đa bào, khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Lấy ví dụ
tham khảo
- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp
- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Không bào : chứa dịch tế bào
so sánh các thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực;tế bào động vật với tế bào thực vật?các tế bào có hình dạng và kích thước thước khác nhau có ý nghĩa gì?
ai gảnh giúp vớiiiiiii
giống nhau
cả 2 lại đều có màng tế bào và tế bào chất
khác nhau
tb nhân sơ ; ko có hệ thống nội màng ,các bào quan ko có màng bao boc chỉ có 1 bào quan duy nhất là ribosome
tb nhân thực ; có hệ thống nội màng , tb chất đc chia thành nhiều khoang , các bào quan có màng bao bọc
mk đánh máy tính mỏi hết cả tay
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục tăng kích thước và lại phân chia thành 4 tế bào, rồi thành 8 tế bào, ...
Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu.
Lần 1: Phân chia thành 2 tế bào con
Lần 2: Phân chia thành 4 tế bào con => 4 = 22
Lần 3: Phân chia thành 8 tế bào con => 8 = 23
=> Ta nhận thấy các tế bào phân chia theo lũy thừa của cơ số 2.
Vậy:
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư là 24 = 16 tế bào
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ năm là: 25 = 32 tế bào
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ sáu là: 26 = 64 tế bào.
Khi nói về chức năng của tế bào, ý nào sau đây đúng?
Màng sinh chất giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
Chất tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Nhân con tổng hợp và vận chuyển các chất.
Ti thể tham gia vào quá trình phân chia tế bào.