Hình chiếu trục đo vuông góc đều có:
A. P = r = q = 1
B. P = r = 0,5, q = 1
C. P = r ≠ q
D. P = r = 1, q = 0,5
Tìm A \(\cup\) B, A \(\cap\) B, A \ B, B \ A, CRA, CRB và biểu diễn chúng trên trục số:
a) A= {x ϵ R | x<0 hay x \(\ge\) 2}, B= {x ϵ R | -4 \(\le\) x \(\le\) 3}
b) A= {x ϵ R | 2 < |x| < 3}, B= {x ϵ R | |x| \(\ge\) 4}
c) A= {x ϵ R | \(\frac{1}{\left|x-2\right|}>2\)}, B= {x ϵ R | |x-1| <1}
1. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc \(^{40^o}\). Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. \(^{20^o}\) B. \(^{80^o}\) C. \(^{40^o}\) D. \(^{60^o}\)
2. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = \(^{90^o}\) B. r =\(^{45^o}\) C. r = \(^{180^o}\) D. r = \(^{0^o}\)
3. Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào?
A. Mặt gương.
B. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương.
C. Mặt phẳng vuông góc với tia tới.
D. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến.
\(1.\)
\(A:20^0\)
\(2.\)
\(D:r=0^0\)
\(3.\)
\(D.\) Mặt phẳng tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến.
Câu 1=>A
Câu 2=>D
Câu 3=>D
Chúc bạn học giỏi vật lý!!!
Cho (O;R) đường kính BC. Lấy điểm A trên (O) sao cho AB=R
a) Tính số đo góc A,B,C và cạnh AC của \(\Delta\)ABC theo R
b)Đường cao AH của \(\Delta\)ABC cắt (O) tại D. CMR: BC là trung trực của AD và \(\Delta\)ADC đều.
c) Chứng minh tứ giác AODB là hình thoi.
Rút gọn các biểu thức sau :
a) \(\frac{x^2-4}{2}\sqrt{\frac{4}{x^2-4x+4}}\) với x khác 2
b) \(\frac{\sqrt{x^2+x+\frac{1}{4}}}{2x+1}\) với x khác -0,5
c) \(\frac{\sqrt{4x^2-4x+1}}{4x^2-1}\) với x khác 0,5 và -0,5
a) A \(=\frac{x^2-4}{2}\cdot\sqrt{\frac{2^2}{\left(x-2\right)^2}}\) \(=\frac{x^2-4}{2}\cdot\left|\frac{2}{x-2}\right|\)
+ Với x < 2 ta có \(A=\frac{x^2-4}{2}\cdot\frac{2}{2-x}\)
\(A=\frac{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}{2-x}=-\left(x+2\right)\)
+ Với x > 2 ta có : \(A=\frac{x^2-4}{2}\cdot\frac{2}{x-2}\)
\(A=\frac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x-2}=x+2\)
câu b và c tương tự
1. Cho tam giác ABC có A= 60o nội tiếp trong đường tròn (O;R)
a) tính số đo cung BC
b) tính độ dài dây cung BC và độ dài cung BC theo R
c) tính diện tích hình quạt ứng với góc ở tâm BOC theo R
2. CHo (O;R) và dây AB= R\(\sqrt{2}\)
a) tính số đo cung AB, số đo góc AOB
b)| tính theo R độ dài cung AB
tính diện tích của hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB theo R
Diện tích của nửa hình tròn có đường kính 4R bằng :
(A) \(\dfrac{1}{2}\pi R^2\)
(B) \(\pi R^2\)
(C) \(2\pi R^2\)
(D) \(4\pi R^2\)
Hãy chọn phương án đúng ?
Chọn phương án (C).
Diện tích của nửa hình tròn có đường kính \(4R\) bằng \(2\pi R^2\)
Bài 1: Xác định A\(\cap\)B, A\(\cup\)B, A\B, B/A và biểu diễn kết quả trên trục số
a, A = {\(x\in\) R |x \(\ge\) 1} B = {\(x\in\) R |x \(\le\) 3}
b, A = {\(x\in\) R |x \(\le\) 1} B = {\(x\in\) R |x \(\ge\) 3}
c, A = [1;3] B = (2;+\(\infty\))
d, A = (-1;5) B = [0;6)
Bài 2: Cho A = {\(x\in\) R |x - 2 \(\ge\) 0}, B = {\(x\in\) R |x - 5 > 0}
Tính A\(\cap\)B, A\(\cup\)B, A\B, B\A
Bài 3: Xác định các tập sau
a, \(\left(-\infty;\dfrac{1}{3}\right)\cap\left(\dfrac{1}{4};+\infty\right)\)
b, \(\left(-\dfrac{11}{2};7\right)\cup\left(-2;\dfrac{27}{2}\right)\)
c, (0;12) \ [5;+\(\infty\))
d, R \ [-1;1)
Gíup với ạ!!!
Bài 3:
a: \(\left(-\infty;\dfrac{1}{3}\right)\cap\left(\dfrac{1}{4};+\infty\right)=\left(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{3}\right)\)
b: \(\left(-\dfrac{11}{2};7\right)\cup\left(-2;\dfrac{27}{2}\right)=\left(-\dfrac{11}{2};\dfrac{27}{2}\right)\)
c: \(\left(0;12\right)\text{\[}5;+\infty)=\left(0;5\right)\)
d: \(R\[ -1;1)=\left(-\infty;-1\right)\cup[1;+\infty)\)
gọi m là 1 một điểm bất kì trên đường ngoại tiếp tam giác abc . các điểm p,q,r lần lượt là hình chiếu của m trên các đường thẳng bc,ca,ab. a) c/m RBPM nội tiếp b) c/m R,Q,P thẳng hàng
a: góc BPM+góc BRM=180 độ
=>BPMR nội tiếp
b: góc MPC=góc MQC=90 độ
=>MPQC nội tiếp
góc RPM+góc QPM
=góc RBM+góc 180 độ-góc QCM=180 độ
=>R,Q,P thẳng hàng
2 nguồn {\(\zeta\)=3V
r=0,5 \(\Omega\)
R1=3\(\Omega\)
Đèn 6V-6W
R2=5\(\Omega\)
a)\(\zeta\)b; rb
b)RĐ
c) RN
d) I, I1, I2,Iđ
e)H=
g) Q1=?t=30'
h) P2,Pđ
k) Ang=? t=1h
Png
l) A=?
t= 20'
Cho B = \(\sqrt{1-6x+9x^2}-3x\)
a) Rút gọn B
b) Tính giá trị của B khi x = -0,5 ; 0,5 ; 0
c) Tìm x để B > 2