Hình 1.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Theo đồ thị này, gia tốc a của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD là bao nhiêu ?
Hình vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Gia tốc của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD lần lượt là a1, a2 và a3. Giá trị của (a1 + a2 – a3) bằng:
A. 0,3 m/s2.
B. 1,4 m/s2.
C. 1,3 m/s2.
D. 0,5 m/s2.
Hình vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Gia tốc của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD lần lượt là a1, a2 và a3. Giá trị của (a1 + a2 – a3) bằng:
A. 0,3 m/s2.
B. 1,4 m/s2.
C. 1,3 m/s2.
D. 0,5 m/s2.
Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật như hình dưới. Đoạn đồ thị nào biểu diễn vật chuyển động đều?
A. AB. B. BC. C. CD. D. BC và CD.
Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật như hình dưới. Đoạn đồ thị nào biểu diễn vật chuyển động đều?
A. AB. B. BC. C. CD. D. BC và CD.
Bài giải:
Trên đoạn AB vận tốc là đường nằm ngang nên quãng đường AB vật chuyển động đều.
Chọn A
Trong đồ thị vận tốc theo thời gian v(t) của một chuyển động thẳng của một vật như hình dưới. Những đoạn ứng với chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. AB, EF.
B. AB, CD.
C. CD, EF.
D. CD, FG.
Chọn B.
Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc không đổi theo thời gian và cùng chiều với vận tốc v, đồng thời v có giá trị phụ thuộc theo thời gian là một hàm bậc nhất:
v = V 0 + at với a ≠ 0.
Trong đồ thị (v, t) thì đường biểu diễn v theo t là một đường thẳng. Ta thấy đoạn AB và CD trê đồ thị biểu diễn vận tốc v có gía trị tăng đều theo thời gian.
Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ theo thời gian như trên hình vẽ. Dựa vào đồ thị trên hãy cho biết vật chuyển động với vận tốc là bao nhiêu?
A. 75m/s
B. 50m/s
C. 25m/s
D. 150m/s
Đáp án C
- Áp dụng công thức:
- Vận tốc của vật là 25 (m/s)
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật được thể hiện như hình vẽ. Gia tốc trong 3 giai đoạn OA, AB, BC tính theo đơn vị m/s2 tương ứng bằng
A. 1;0;-0,5
B. 1;0;0,5
C. 1;1;0,5
D. 1;0,5;0
Một vật dao động điều hoà có đồ thị gia tốc theo thời gian được thể hiện trong Hình 2P.2.
Xác định vị trí, vận tốc và gia tốc của vật tại các thời điểm t1, t2, t3, t4 và t5 tương ứng với các điểm A, B, C, D và E trên đường đô thị a(t)
Vị trí A có gia tốc a1=−ω2.A
Vị trí B có gia tốc a2=0 nên vật ở vị trí cân bằng có vận tốc bằng v=ωA
Vị trí C có gia tốc a3=−ω2.A>0 nên vật ở vị trí biên âm có vận tốc bằng 0
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động ở hình bên. Tỉ số về độ lớn gia tốc của vật trong thời gian OA và AB là:
A. 1
B. 1/2
C. 1/3
D. 3
Đáp án C.
Trong thời gian OA vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:
Trong thời gian AB vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
Tỉ số về độ lớn:
Lưu ý: Đường thẳng đi lên a > 0, đi xuống a < 0
Hệ số góc của đường thẳng v(t) chính là gia tốc a
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.