Cho phản ứng:
Mg + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 S + H 2 O
Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là:
A. 3
B. 10
C. 5
D. 4
làm hộ mình với ạ
Cho 9,6g magie Mg tác dụng với 39,2g axit sunfuric H 2 SO 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, tạo thành magie sunfat MgSO 4 và 0,8g khí hiđro H 2 . Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và tính khối lượng magie sunfat tạo thành.
\(PTHH:Mg+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2\uparrow\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow9,6+39,2=m_{MgSO_4}+0,8\)
\(\Leftrightarrow m_{MgSO_4}=9,6+39,2-0,8=48\left(g\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
Theo ĐLBTKL, ta có:
m\(Mg\) \(+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=\left(39,2+9,6\right)-0,8=48g\)
\(PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(\Rightarrow m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgSO_4}=m_{Mg}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=9,6+39,2-0,8=48\left(g\right)\)
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm X. X là?
có phương trình phản ứng : H2SO4 (đặc) + Mg \(\rightarrow\) MgSO4 + H2S + H2O . Tổng hệ số ( nguyên , tối giản ) của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên là bao nhiêu ?
4Mg +5H2SO4 đặc nóng =>4MgSO4 + H2S +4H2O
Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất trong pt là 4+5+4+1+4=16
Tâm ơi , bn cộng nhầm rùi , là 18 chứ ko phải 16 .
cảm ơn bn đã trả lời câu hỏi giúp mình nhé .
cân bằng các phản ứng ôxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất ôxi hóa , chất khử , sự ôxi hóa , sự khử ở mỗi phản ứng : a) Mg + H2SO4 tạo thành MgSO4 + S + H2O ; b) NH3 + CuO tạo thành Cu + N2 + H2O
HD:
a)
Mg - 2e = Mg+2 (Sự oxi hóa, Mg là chất khử)
S+6 + 6e = S (Sự khử, H2SO4 là chất oxi hóa)
--------------------------
3Mg + S+6 = 3Mg+2 + S
3Mg + 4H2SO4 ---> 3MgSO4 + S + 4H2O
b)
2N-3 - 6e = N2 (Sự oxi hóa, NH3 là chất khử)
Cu+2 +2e = Cu (Sự khử, CuO là chất oxi hóa)
----------------------
2N-3 + 3Cu+2 = N2 + 3Cu
2NH3 + 3CuO ---> 3Cu + N2 + 3H2O
cho các chất rắn sau :Mg +H2SO4(Đặc) →MgSO4+S+H2O . Tổng hệ số (tối giản của cân bằng ) các chất phản ứng
A.15 B.8 C.4 D.7
\(3Mg+4H_2SO_{4đ}\rightarrow3MgSO_4+S+4H_2O\)
Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric(H2SO4) loãng
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b)Tính khối lượng Mg cần dùng để thu được 22.4 lít khí H2 (đktc)
c)Tính khối lượng MgSO4 sinh ra sau phản ứng
a) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có : \(n_{Mg}=n_{MgSO_4}=n_{H_2}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng Mg cần dùng:
\(m_{Mg}=1.24=24\left(g\right)\)
c) Khối lượng MgSO4 sinh ra:
\(m_{MgSO_4}=1.120=120\left(g\right)\)
Cho 1,44g magie tác dụng với 4,9g axit sunfuric loãng thu được muối magie sunfat và khí hidro (đktc), theo phương trình Mg + H2SO4 = MgSO4 + H2
a. Chất nào còn dư, dư bao nhiêu?
b. Tính khối lượng MgSO4 sau phản ứng
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Số mol Mg tham gia phản ứng là: \(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06\left(mol\right)\)
Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Mg dư
Theo phương trình: \(n_{Mg}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
a, Mg dư
Ta có: \(n_{Mgdư}\) = 0,06 - 0,05 = 0,01 (mol)
Khối lượng Mg dư sau phản ứng là: \(m_{Mg}=0,01.24=0,24\left(g\right)\)
b,Khối lượng MgSO4 tạo thành sau phản ứng là:
\(m_{MgSO_4}=0,05.120=6\left(g\right)\)
=.= hk tốt!!
\(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,05}{1}=>\) a. Mg dư. \(H_2SO_4\) hết => tính theo \(n_{H2SO4}\)
Theo PT ta có: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{H2SO4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg\left(dư\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}==0,01.24=0,24\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{H2SO4}=n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgSO_4}=0,05.120=6\left(g\right)\)
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng là :
Mg + H2SO4 ---> H2 + MgSO4
b) Tỉ lệ Mg với H2SO4 : 1:1
Tỉ lệ Mg với H2 : 1:1
Tỉ lệ Mg với Mg SO4 : 1:1
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Mg+H_2SO_4\underrightarrow{ }H_2+MgSO_4\)
b)Tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Phân tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử hidro = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1
Chúc bạn học tốt!
Câu 11: cho 2,4 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric H2SO4 đặc nóng PTPƯ : Mg + H2SO4 (đặc, nóng) -> MgSO4 + SO2 +H2O . sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn, thấy có khí SO2 thoát ra. khối lượng muối thu được là:
A. 12 gam
B. 9,6 gam
C.19,6 gam
D. 2,6 gam
: Mg + 2H2SO4 (đặc, nóng) -> MgSO4 + SO2 +2H2O
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgSO4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
==>Chọn A
Hãy thực hiện chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết các phản ứng ( ghi điều kiện nếu có)
Mg ->MgO->MgSO4->MgCL2->Mg(OH)2
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)2MgO
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
MgSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + MgCl2
MgCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Mg(OH)2