Cho 1,568 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch chứa 3,36 gam NaOH. Muối thu được có khối lượng là?
A. 7,112g
B. 6,811g
C. 6,188g
D. 8,616g
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 10,6 gam.
B. 15,9 gam.
C. 21,2 gam.
D. 5,3 gam.
Đáp án A
nCO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.
n O H n C O 2 = 2 ⇒ CO2 phản ứng vừa đủ với NaOH và tạo muối Na2CO3:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mNa2CO3 = 10,6 gam.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa hai muối có tổng khối lượng chất tan là 42,08 gam. Rót từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO2 (đktc). Nếu rót từ từ dung dịch chứa 0,42 mol HCl vào dung dịch X thu được V1 lít CO2 (đktc). Giá trị của V1 là
A. 7,616
B. 8,064
C. 7,392
D. 8,288
Chọn đáp án A.
Chọn V là số mol của CO2, đặt nNa2CO3 = a, nNaHCO3 = b =>
Vì 0,42 - 0,08 = 0,34 < 0,4 => nCO2 = 0,34 => V1 = 0,34 × 22,4 = 7,616
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0.3\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(\Rightarrow\text{Tạo ra muối trung hòa}\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.3...........0.15..............0.15\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.15\cdot106=15.9\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=2\). Vậy: Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
___0,15______________0,15 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0,15.106 = 15,9 (g)
Bạn tham khảo nhé!
tỉ lệ mol: \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{\dfrac{12}{40}}{\dfrac{3,36}{22,4}}=2\)=>tạo muối Na2CO3
pthh: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=>nNa2CO3=nCO2=0,15mol=>mNa2CO3=0,15.106=15,9 gam
vậy Tính khối lượng muối tan trong dd X là 15,9 g
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 1
B. 2 : 5
C. 1 : 2
D. 2 : 3
Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 0,5M thu được dung dịch X chứa m gam hỗn hợp muối. Tính m.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,2\cdot0,75+0,2\cdot0,5=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PT ion: \(CO_2+2OH^-\rightarrow CO_3^{2+}+H_2O\)
a_____2a______a (mol)
\(CO_2+OH^-\rightarrow HCO_3^-\)
b_____b________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=n_{NaOH}=0,2\cdot0,75=0,15\left(mol\right)\\n_K=n_{KOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{Na}+m_K+m_{CO_3^{2-}}+m_{HCO_3^-}=0,15\cdot23+0,1\cdot39+0,1\cdot60+0,05\cdot61=16,4\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu đuợc dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2:5
B. 2:3
C. 2:1
D. 1:2
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được 200 gam dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.