Cho sơ đồ:
NH 4 2 SO 4 → + X NH 4 Cl → + Y NH 4 NO 3
Trong sơ đồ X, Y lần lượt là các chất:
A. CaCl2, HNO3
B. HCl, HNO3
C. BaCl2, AgNO3
D. HCl, AgNO3
Viết phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ sau:
S--->SO2--->SO3--->H2SO4--->Al2(SO4)3
S + O2 → SO2 ( to )
2SO2 + O2 → 2SO3 ( to + V2O5 )
SO3 + H2O → H2SO4
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
S+O2-----to----> SO2
2SO2+ O2-------to+ V2O5-----> 2SO3
SO3+ H2O--------> H2SO4
2Al+ 3H2SO4--------> Al2(SO4)3+ 3H2
Cho 6,2g Na2O tác dụng hết với nước.
a) Tính khối lượng bazơ thu được?
b) Cho lượng bazơ trên tác dụng với 4,6g H2SO4 theo sơ đồ: NaOH+H2SO4 ---->Na2SO4 +H2O. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
PTHH:
a) Na\(_2\)O + H\(_2\)O \(\rightarrow\) 2NaOH
Mol: 0,1 : 0,1 \(\rightarrow\) 0,2
Ta có: m \(_{Na_2O}\)= 6,2(g)
=> n\(_{Na_2O}\)= 6,2 : 62 = 0,1 (mol)
m\(_{NaOH}\)= 0,2. 40= 8(g)
b) PTHH:
2NaOH + H\(_2\)SO\(_4\) \(\rightarrow\) Na\(_2\)SO\(_4\) + 2H\(_2\)O
Mol: \(\frac{23}{145}\) : \(\frac{23}{290}\)\(\rightarrow\) \(\frac{23}{290}\) : \(\frac{23}{145}\)
Ta có: m\(_{H_2SO_4}\)=4,6(g)
=> n\(_{H_2SO_4}\)= 4,6: 98= \(\frac{23}{490}\)(mol)
Ta có tỉ lệ:
\(\frac{n_{NaOH}}{2}\)= \(\frac{0,2}{2}\) > n\(_{H_2SO_4}\)= \(\frac{23}{290}\)
=> NaOH phản ứng dư, H\(_2\)SO\(_4\) phản ứng hết
m\(_{Na_2SO_4}\)= \(\frac{23}{290}\). 142= 11,62(g)
m\(_{H_2O}\)= \(\frac{23}{145}\). 18= 2,86(g)
Không chắc đúng nhưng bạn có thể tham khảo.
Chúc bạn học tốt
a) Số mol Na2O là : nNa2O=\(\frac{6,2}{62}=0,1mol\)
Ta có phương trình:
Na2O + H2O---> 2NaOH
theo ptpư; nNaOH=2nNa2O=0,2 mol
Khối lượng bazơ thu được : mNaOH=\(0,1\times40=4g\)
b) Số mol H2SO4 là ; nH2SO4= \(\frac{4,6}{98}\simeq0,047mol\)
2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 +2H2O
Ta có : nNaOH>nH2SO4= \(\frac{0,1}{2}>\frac{0.047}{1}\)
Vậy tính theo mol H2SO4
Theo ptpư: nH2SO4= nNa2SO4=0,047mol
Khối lượng muối taoh thành: mNa2SO4= \(0,047\times142=6,674g\)
Số mol NaOH dư: \(0,1-\left(0,047\times2\right)=0,006mol\)
Khối lượng NaOH dư: mNaOH dư= \(0,006\times40=0,24g\)
____EXO-L___
Bài 3: Cho Fe tác dụng với H 2 SO 4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 a) Viết
phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng FeSO 4 sinh ra và khối lượng của H 2 SO 4 tham gia sau khi kết
thúc phản ứng. Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H 2.
a) Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2
b) n H2=4,48/22,4=0,2(mol)
n FeSO4=n H2=0,2(mol)
m FeSO4=0,2.152=30,4(g)
n H2SO4=n H2=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
a/ Viết PTHH điều chế H2SO4 theo sơ đồ trên, ghi rõ điều kiện phản ứng
b/ Tính khối lượng H2SO4 80% điều chế đucợ từ 1 tấn quặng pirit chứa 65% FeS2. Biết HSPƯ là 80%
Viết các ptpu thực hiện sơ đồ (Nh4)2SO4 ---> NH3 --->N2 --->NH3 ---> NO --->NO2 ---> NHO3 --->NH4NO3 --->N2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
2NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6HCl
N2 + 3H2 -> 2NH3
4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
2NO + O2 -> 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3
HNO3 + NH3 -> NH4NO3
NH4NO3 -> N2O + 2H2O
Cho sơ đồ phản ứng: Al+H2SO4➝Alx(SO4)y+H2
a) Xác định x,y. Biết rằng Al hoá trị III, nhóm SO4 hoá trị II
b) Lập PTHH. Nêu tỉ lệ một cặp chất tuỳ chọn
Gọi CTHH dạng chung: \(Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\)
Áp dụng QTHT ta có:
\(III.x=II.y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b) \(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Số nguyên tử \(Al\) : Số phân tử \(H_2\) \(=2:3\)
a) CTHH là Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=3\)
b) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{sốnguyêntửAl}{sốphântửH_2}=\dfrac{2}{3}\)
a) hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi đủ điều kiện phản ứng nếu có) :
S--->SO2--->SO3--->H2SO4--->FeSO4--->FeCl2--->Fe(OH)2--->FeO
\(S+O_2-t^o->SO_2\)
\(2SO_2+O_2-t^o->2SO_3\)
\(SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Fe--->FeSO_4+H_2\)
\(FeSO_4+BaCl_2--->BaSO_4+FeCl_2\)
\(FeCl_2+2NaOH--->Fe(OH)_2+ 2NaCl\)
\(Fe(OH)2 -(không có oxi, t^o)-> FeO+H_2O\)
PTHH: S + O2 -> SO2
2SO2 +O2-> 2 SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4
FeCl2 + 2H2O -> Fe(OH)2 + 2HCl
Fe(OH)2 -> FeO + H2O
S+O2--->SO2
2SO2+O2----->2SO3
SO3+H2O------>H2SO4
H2SO4+ Fe--->FeSO4+H2
FeSO4 +HCl----->H2SO4+FeCl2
FeCl2+2NaOH----->Fe(OH)2+2NaCl
Fe(OH)2------>FeO+H2O
Cho sơ đồ phản ứng: NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
Muốn trung hòa 100ml dung dich H2SO4 1M cần bao nhiêu l dung dịch NaOH 1M
n\(_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{100\cdot1}{1000}\)=0,1(mol)
H\(_2\)SO\(_4\) + 2NaOH → Na\(_2\)SO\(_4\) + 2H\(_2\)O
(mol) 0,1 → 0,2
⇒ V\(_{NaOH}\) = \(\dfrac{n_{NaOH}}{C_{M_{NaOH}}}\) = \(\dfrac{0,2}{1}\) = 0,2(lít)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
\(n_{H_2SO_4}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
Vậy muốn trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần 0,2 lít dung dịch NaOH 1M
Hoàn thành dãy phản ứng theo sơ đồ
A) S -(1)-> SO2 -(2)-> SO3 -(3)-> H2SO4-(4)->Na2SO4-(5)->BaSO4
b)Na2O -(1)-> CaO -(2)-> SO2-(3)-> SO3 -(4)-> H2SO4 -(5)-> BaSO4
a, (1) S + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) SO2
(2) SO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{V_2O_5}\) SO3
(3) SO3 + H2O -> H2SO4
(4) H2SO4 + 2Na -> Na2SO4 + H2
(5) Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
b, (1) không tìm được chất phù hợp
(2) không tìm được chất phù hợp
(3) SO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{V_2O_5}\) SO3
(4) SO3 + H2O -> H2SO4
(5) H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
Lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Na + O 2 ---> Na 2 O
b/ Fe + O 2 ---> Fe 3 O 4
c/ Al + HCl ---> AlCl 3 + H 2
d/ NaOH + H 2 SO 4 ---> Na 2 SO 4 +H 2 O
e/ Ba + O 2 BaO.
f/ KClO 3 KCl + O 2 .
g/Fe + O 2 Fe 3 O 4 .
h/ Al + CuSO 4 Al 2 (SO 4 ) 3 + Cu.
\(a,4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\\ b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ c,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ d,2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ e,2Ba+O_2\xrightarrow{t^o}2BaO\\ f,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ g,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ h,2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\)