So sánh tính chất hoá học của nguyên tố P với các nguyên tố lân cận (N, S, Ar,Si)
Từ đó so sánh tính chất axit của H3PO4 với HNO3, H2SO4, H2SiO3 và H3AsO4
Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy so sánh tính chất hoá học của nguyên tố magie với các nguyên tố lân cận trong cùng chu kì và nhóm.
So sánh tính chất hoá học của Mg với các nguyên tố khác.
- Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.
- Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca.
định trả lời mà nhìn lại thì thấy câu hỏi ở năm 2017{
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11,chu kì 3,nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Hãy cho biết: -Cấu tạo nguyên tử của A -Tính chất hoá học đặc trưng của A -So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.
Đó là Na tri
- tính chất hóa học của bazo , có tính khử mạnh
- là nguyên tố mạnh hơn Mg, Al, Si cùng dãy
Câu 11: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 8, chu kì 2, nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A
- Tính chất hoá học đặc trưng của A
- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận ?
a) A có 8 electron, 8 proton
b) Câu hình e: 1s22s22p4
=> A có 6e lớp ngoài cùng
=> A có tính chất của phi kim
c)
- A là O (oxi)
- Trong chu kì 2, 2 nguyên tố lân cận với O là N, F
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần
=> N < O < F (Xét theo tính phi kim)
- Trong nhóm VIA, nguyên tố lân cận với O là S
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần
=> O > S (Xét theo tính phi kim)
a: Do A có Z=8 nên A là oxi
Cấu tạo nguyên tử là \(O=O\)
b: Tính chất hóa học đặc trưng là tính phi kim, có tính oxi hóa mạnh
Số hiệu là 8
Cấu tạo nguyên tử: O
Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh
Tính chất hóa học của A mạnh hơn C,N nhưng yếu hơn F
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 8 thuộc chu kì 2 nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết a) cấu tạo nguyên tử của A b) tính chất hóa học đặc trưng của A c) so sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận
nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 12
a, nêu cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X
b, Cho biết tính chất hóa học cơ bản của X
c, so sánh mức độ hoạt động hóa học của X với các nguyên tố lân cận
Nguyên tố A có số hiện nguyên tử là 7, chu kì 2, nhóm V trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết: _ Cấu tạo nguyên tử của A. _Tính chất hóa học đặc trưng của A _ So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận. M.n giúp mình với ạ Mình đang cần gấp lắm🤧
Cấu tạo nguyên tử : gồm hai lớp electron. 7 proton, 7 notron và 7 electron
Tính chất hóa học đặc trưng : Tính phi kim
So sánh với nguyên tố lân cận :
- Tính phi kim mạnh hơn cacbon nhưng yếu hơn oxi
- Tính phi kim mạnh hơn photpho
Bài 2: Nguyên tố A có số liệu nguyên tử là 20 chu kì 4 trong bảng nhóm II trong bảng tuần hoàn nguyên tố.Hãy cho biết.
a, Cấu tạo của nguyên tử
b, Tính chất hóa học đặc trưng của A
c, So sánh tính chất hóa học của A với nguyên tố lân cận
a)A : 1s22s22p63s23p64s2
b) tính chất đó là tính chất của tính khử mạnh , tính bazo
c) yếu hơn K , nhưng mạnh hơn Ga, Ge
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh với tính chất của các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì.
Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
Có các nguyên tố hoá học sau: H, F, Cl, Br, I.
a) Hãy viết công thức phân tử tất cả các chất được tạo ra từ các nguyên tố đó.
b) Các phân tử đó được tạo ra từ loại liên kết hoá học nào? Tại sao?
c) So sánh và giải thích tóm tắt về độ bền liên kết, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính khử và tính axit của các hợp chất với hiđro?
a) Công thức phân tử các hợp chất gồm: H2, X2, HX, XX’ (X: F, Cl, Br, I và X’ là halogen có độ âm điện lớn hơn). Tổng 15 chất.
b) H2, X2 là liên kết cộng hóa trị không có cực; HX và XX’ là liên kết cộng hóa trị có cực
c)- Độ bền liên kết: HF >HCl >HBr >HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HF > HCl do HF có liên kết hidro liên phân tử.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HCl < HBr < HI do phân tử khối tăng.
- Tính khử HF < HCl < HBr < HI và tính axit HF < HCl < HBr < HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
Cho 4,8 gam 1 kim loại A tác dụng với axit clohidric sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lit khí ở đktc.
a/ Xác định vị trí của A trong bảng HTTH?
b/ So sánh tính chất của A với các nguyên tố lân cận? c/ Nêu t/c hóa học của A?
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,4}{n}\)<--------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => Loại
- Nếu n = 2 => MA = 24 (g/mol)
- Nếu n = 3 => Loại
Vậy A là Mg
Vị trí: Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
b)
-Trong chu kì 3, 2 nguyên tố lân cận của Mg là Na và Al
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần
=> Na > Mg > Al (Xét theo tính kim loại)
- Trong nhóm IIA, 2 nguyên tố lân cận của Mg là Be và Ca
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại mạnh dần
=> Be < Mg < Ca (Xét theo tính kim loại)
c)
Cấu hình: 1s22s22p63s2
Do Mg có 2 electron lớp ngoài cùng
=> có tính kim loại
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2R + 2xHCl -> 2RClx + xH2
nR = 0,2 . 2/x = 0,4/x
M(R) = 4,8 : 0,4/x = 12x
Biện luận:
x = 1 => R = 12 (loại)
x = 2 => R = 24 (Mg)
x = 3 => R = 36 (loại)
Còn so sánh Mg với cái khác thì bạn tự làm nhé