Biết đường thẳng y= (3m-1) x+ 6m+3 cắt đồ thị hàm số y= x3-3x2+ 1 tại ba điểm phân biệt sao cho một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó m thuộc khoảng nào dưới đây?
A. (1; 3/2)
B. (0;1)
C. (-1; 0)
D. (3/2; 2)
Biết đường thẳng y = (3m – 1)x + 6m + 3 cắt đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 1 tại ba điểm phân biệt sao cho có một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó m thuộc khoảng nào dưới đây?
A. ( - 1 ; 0 )
B. ( 0 ; 1 )
C. ( 1 ; 3 2 )
D. ( 3 2 ; 2 )
Đáp án A
Giả thiết bài toán ó điểm uốn của đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 1 thuộc đường thẳng. Mặt khác
<=>
Với thử lại thấy thỏa mãn nên là giá trị cần tìm
Biết đường thẳng y = 3 m − 1 x + 6 m + 3 cắt đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x 2 + 1 tại ba điểm phân biệt sao cho một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó m thuộc khoảng nào dưới đây?
A. 1 ; 3 2 .
B. 0 ; 1
C. − 1 ; 0 .
D. 3 2 ; 2 .
Đáp án C.
Phương trình hoành dộ giao điểm của (C) và (d) là
3 m − 1 x + 6 m + 3 = x 3 − 3 x 2 + 1 ⇔ x 3 − 3 x 2 − 3 m − 1 x − 6 m − 2 = 0 ( * ) .
Giả sử A x 1 ; y 1 , B x 2 ; y 2 và C x 3 ; y 3 lần lượt là giao điểm của (C) và (d).
Vì B cách đều 2 điểm A, C ⇒ B là trung
điểm của AC ⇒ x 1 + x 3 = 2 x 2 .
Mà theo định lí Viet cho phương trình (*), ta được
x 1 + x 2 + x 3 = 3 → 3 x 2 = 3 ⇒ x 2 = 1.
Thay x 2 = 1 vào (*), ta có
1 3 − 3.1 2 − 3 m − 1 − 6 m − 2 = 0 ⇔ − 9 m − 3 = 0 ⇔ m = − 1 3 .
Thử lại, với m = − 1 3 ⇒ ( * ) ⇔ x 3 − 3 x 2 + 2 x = 0
⇔ x = 0 x = 1 x = 2 (TM)
Vậy m ∈ − 1 ; 0 .
Biết đường thẳng y = 3 m − 1 x + 6 m + 3 cắt đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x 2 + 1 tại ba điểm phân biệt sao cho một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó m thuộc khoảng nào dưới đây?
A. 1 ; 3 2
B. 0 ; 1
C. − 1 ; 0
D. 3 2 ; 2
Biết đường thẳng y = 3 m − 1 x − 6 m + 1 cắt đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x 2 + 1 tại ba điểm phân biệt sao cho một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó m thuộc khoảng nào dưới đây?
A. 3 2 ; 2
B. − 1 ; 0
C. 0 ; 1
D. 1 ; 3 2
Biết đường thẳng y=(3m-1)x+6m+3 cắt đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x 2 + 1 tại 3 điểm phần biệt sao cho có một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó m thuộc khoảng nào dưới đây?
A. (-1;0)
B. (0;1)
C . 1 ; 3 2
D . 3 2 ; 2
Đường thẳngy=k(x+2)+3 cắt đồ thị hàm số y = x 3 + 3 x 2 - 1 ( 1 ) tại 3 điểm phân biệt, tiếp tuyến với đồ thị (1) tại 3 giao điểm đó lại cắt nhau tai 3 điểm tạo thành một tam giác vuông. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Chọn B
Phương trình hoành độ giao điểm
.
Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại điểm phân biệt
có hai nghiệm phân biệt khác
Giả sử , là hai nghiệm phân biệt của , theo hệ thức Viet thì .
Ta có .
Bài ra ta có
.
Kết hợp với ta được thỏa mãn.
Khi đồ thị hàm số y = x 3 - 3 m x + 2 có hai điểm cực trị A, B và đường tròn (C): ( x - 1 ) 2 + ( y - 1 ) 2 = 3 cắt đường thẳng AB tại hai điểm phân biệt M,N sao cho khoảng cách giữa M và N lớn nhất. Tính độ dài MN
A. MN= 3
B. MN=1.
C. MN=2.
D. MN=2 3
Tìm m để đường thẳng y=m(x+1)-2 cắt đồ thị hàm số y = x 3 + 3 x 2 - 4 tại ba điểm phân biệt
A. m>3
B. m<3
C. m>-3
D. m<-3
Biết rằng đường thẳng y = x - 1 cắt đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x 2 + x + 3 tại hai điểm phân biệt; kí hiệu ( x 1 ; y 1 ) , x 2 ; y 2 là tọa độ của hai điểm đó. Tính y 1 + y 2
A. y 1 + y 2 = - 1
B. y 1 + y 2 = 1
C. y 1 + y 2 = - 3
D. y 1 + y 2 = 2
Đáp án A
Hoành độ giao điểm của đt y = x - 1 và đồ thị y = x 3 - 3 x 2 + 4 = 0 là nghiệm của PT
x 3 - 3 x 2 + x + 3 = x - 1 ⇔ ( x + 1 ) ( x - 2 ) 2 = 0 ⇔ x 1 = - 1 x 2 = 2 ⇒ y 1 = - 2 y 2 = 1 ⇒ y 1 + y 2 = - 1