Số gam K C l O 3 để điều chế 2,4 g Oxi ở đktc?
A. 18 g
B. 17,657 g
C. 6,125 g
D. 9,17 g
Câu 1: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở đktc?
A. 18,375 g
B. 9,17 g
C. 18 g
D. 17,657 g
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
A. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng
B. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng
C. Phản ứng phân hủy không phải là phản ứng hóa học
D. Phản ứng oxi hóa chính là phản ứng cháy
Câu 3: Phát biểu nào đúng nhất trong các câu sau:
A. Oxi được dùng làm chất khử
B. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau
C. Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất
D. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau, Oxi được dùng làm chất khử và Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
A. Là phản ứng tỏa nhiệt
B. Sản phẩm tạo ra có CO2
C. Cần có Oxi
D. Là phản ứng oxi hóa – khử
Câu 5: Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí (đktc) bay lên
A. 38,886 g
B. 38,868 g
C. 37,689 g
D. 38,678 g
Câu 6: Cho phản ứng KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2. Tỉ lệ chung của phương trình là:
A. 2:1:2:1
B. 2:1:1:2
C. 2:1:1:1
D. 2:2:1:1
1: Sai đề
2: B
3: B
4: C
5: B
6: C
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
a. \(n_{O2}=\frac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{KMnO4}=0,75.2=1,5\)
\(\rightarrow m_{KMnO4}=1,5.\left(39+55+16.4\right)=237\left(g\right)\)
b. \(n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\)
\(\rightarrow n_{KMnO4}=1,5.2=3\)
\(\rightarrow m_{KMnO4}=3.\left(39+55+16.4\right)=474\left(g\right)\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Al trong lọ khí oxi.
a) Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Bài 2: Để điều chế 16,8 g sắt người ta dùng khí hidro khử Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng
c) Tính thể tích khi hidro đã dùng (đktc).
Bài 3: Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
( H2SO4). Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Bài 1: Số mol Al là 10,8/27=0,4 (mol).
4Al (0,4 mol) + 3O2 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3.
a) Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là 0,3.22,4=6,72 (lít).
b) 2KMnO4 (0,6 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2\(\downarrow\) + O2\(\uparrow\) (0,3 mol).
Khối lượng KMnO4 cần dùng là 0,6.158=94,8 (g).
Bài 2:
a) Fe2O3 (0,15 mol) + 3H2 (0,45 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe (0,3 mol) + 3H2O.
b) Khối lượng Fe2O3 cần dùng là 0,15.160=24 (g).
c) Thể tích khí hiđro đã dùng (đktc) là 0,45.22,4=10,08 (lít).
Bài 3: Số mol magie và axit sunfuric lần lượt là 3,6/24=0,15 (mol) và 24,5/98=0,25 (mol), H2SO4 dư.
Mg (0,15 mol) + H2SO4 (0,15 mol) \(\rightarrow\) MgSO4 + H2\(\uparrow\) (0,15 mol).
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 0,15.22,4=3,36 (lít).
Bài 1:
Số mol của Al là:
nAl=10,8/27=0,4(mol)
PTHH: Al + O2 → Al2O3
0,4 → 0,4→ 0,4 (mol)
a)Thể tích của oxi ở đktc là:
VO2=0,4*22,4=8,96(l)
b) PTHH: 2KMnO4 → O2 + MnO2 + K2MnO4
0,8 0,4
Khối lượng của KMnO4 là:
mKMnO4=0,8*158=126,4(g)
Bài 2:
Số mol của sắt là:
nFe=16,8/56=0,3(mol)
a) PTHH: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
0,3→0,225→ 0,15 (mol)
b) Khối lượng của Fe2O3 là:
mFe2O3=0,15*160=24(g)
c) Thể tích hidro cần dùng là:
VH2=0,225*22,4=5,04 (l)
Tính số gam kali pemanganat cần để điều chế được
a) 33,6 lít khí oxi(ở đktc)
b) 24 g khí oxi
PTHH: 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
a, nO2=\(\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\) mol
Theo pt: nKMnO4=2.nO2=2.1,5= 3 mol
=> mKMnO4= 3.158= 474 (g)
b, nO2= \(\dfrac{24}{32}=0,75\) mol
Theo pt: nKMnO4=2.nO2= 2.0,75= 1,5 mol
=> mKMnO4= 1,5.158= 237 (g)
tính số mol và số gam KMnO4 (KClO3) cần thiết để điều chế được:
a.9,6 g khí oxi.
b.26,88 lít khí oxi ở đktc.
Câu 2 :
a, Viết phương trình phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm đi từ
kalipemanganat KMnO 4
b, Tính khối lượng kalipemanganat KMnO 4 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi
ở đktc
c, Cho lượng oxi ở trên tác dụng với 2,4 g Mg . Tính khối lượng MgO thu được.
2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,3--------------------------------------0,15
nO2=3,36\22,4=0,15 mol
=>mKMnO4=0,3.158=47,4g
2Mg+O2-to>2MgO
nMg=2,4\24=0,1 mol
lập tỉ lệ O2 dư
=>mMgO=0,1.40=4g
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32 g Fe3O4 cần dùng:
a) Bao nhiêu gam sắt
b) Bao nhiêu lít khí oxi( ở đktc)
nFe3O4= 0.01 mol
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
nFe= 0.03 mol
nO2= 0.02 mol
mFe= 1.68g
VO2= 0.448l
Câu 2: Để điều chế 6,72 l khí O2 (đktc) ta phải dùng lượng KClO3 là: a) 24,5 g b) 25,4 g c) 14,9 g d) 7,35 g
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^o}}}2KCl+3O_2\)
\(0.2.............................0.3\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
Câu 1: Khối lượng của 3,36 lit khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A.4,2 g. B. 4,8 g. C. 4,5 g. D. 4 g.
Câu 2: Hóa chất dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A.Al2O3, KClO3 B.CaCO3 ,H2O C. KMnO4,KClO3 D. CuSO4,CaCO3
Câu 1:
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Chọn B
Câu 2:
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Chọn C