4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
a, Tính toán để biết chất nào giàu oxi hơn: KMnO4, KClO3,KNO3
b, So sánh số mol khí Oxi điều chế được bằng sự phân hủy cùng số mol của mỗi chất nói trên
c, Có nhận xét gì về sự so sánh kết quả của câu a và b
: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua và oxi.
a. Viết PTHH xảy ra? (0.5đ)
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9.6 g khí oxi? (1.0đ)
c. Nếu cho 32.5g kẽm phản ứng với lượng oxi ở phản ứng trên thì thu được kẽm oxit có khối lượng la bao nhiêu? (1.5đ)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :
a. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ?
b. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên giả sử quá trình thu khí oxi bị hao hụt 10% ?
4.điều chế oxi từ 63,2g kali pemanganat KMnO4. Tính thể tích oxi thu được ở đktc.
5.điều chế khí oxi trong PTN bằng cách nung 24,5 gam kali clorat KCLO3.
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
b. Nếu dùng cùng một lượn kali clorat KCLO3 và kali pemanganat KMNO4 để điều chế oxi thì trường hợp nào thu đượcnhiều oxi hơn.
Đốt cháy photpho trong 4,48 lít O2
a) tính khối lượng sản phẩm thu được
b) tính khối lượng Photpho đã phản ứng
c) cần bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế lượng khí Oxi trên
Oxi hóa 5,6 lít metan (CH4) ở đktc. Tính thể tích O2 và thể tích không cần dùng (đktc). Tính khối lượng nước. Để có lượng oxi trên thì cần phải nung bao nhiêu gam KClO3 và KMnO4?