Ở 30 o C , hòa tan 75 gam muối CuSO 4 . 5 H 2 O vào 300 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của muối CuSO 4 . 5 H 2 O ở nhiệt độ đó
Ở 200C, hòa tan 62,1 gam muối CuSO4 vào 300 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
a. Tính độ tan của muối CuSO4 trong nước ở nhiệt độ đó.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ đó.
Do tan của \(CuSO_4\) o nhiet do 20 độ C la
\(\dfrac{62,1.100}{300}\)=20,7
a)S20oC = \(\dfrac{62,1}{300}\).100 = 20,7 g
b)C% = \(\dfrac{62,1}{62,1+300}\).100% = 17,14%
30° C hòa tan 75 g muối CuSO4 vào 300 g nước thì thu được dung dịch bão hòa .Hãy tính độ tan của muối CuSO4 ở nhiệt độ đó
\(S_{CuSO_4\left(30^oC\right)}=\dfrac{75}{300}.100=25\left(g\right)\)
Cho 5 gam CuSO4 khan vào 200 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở toC đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khổi lượng không đổi, được 5,92g CuSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối CuSO4 kết tinh ( biết độ tan của CuSO4 ở toC là 28,5 gam ).
2) Hòa tan 15 gam muối ăn NaCl vào 65 gam nước . Tính C% của dung dịch muối ăn thu được ?
3) Cần phải lấy bao nhiêu gam muối ăn và bao nhiêu gam nước để pha chế thành 300 gam dung dịch muối ăn 10% ?
4) Tính độ tan của muối ăn ở 250c. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hoàn toàn 64,8 gam muối ăn trong 180 gam nước thu được dung dịch bão hòa .
5) Tính số gam NaNO3 cần dùng để hòa tan trong 135 gam nước thu được dung dịch bão hòa ở 20oc. Biết độ tan của NaNO3 ở nhiệt độ này là 88 gam.
Bài 1:
Khối lượng dung dịch:
\(m_{dd}=m_{dm}+m_{ct}=65+15=80\left(g\right)\)
C% của muối ăn thu được:
\(C\%=\dfrac{15.100}{80}=18,75\%\)
khối lượng của dung dịch là :15+65=80(g)
ADCT :C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\)*100=C%=\(\dfrac{15}{80}\)*100=18,75%
4, Áp dụng công thức tính độ tan: S=mct×100÷mH2O
-> S=64,8×100÷180=36(g)
1. Hòa tan hết 5,72 gam Na 2CO 3.10H 2O( sô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
2. Làm bậy hơi 300 gam nước khỏi 700 gam dd muôi 12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi dd bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong đk thí nghiệm trên.
3. a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dd NaOH 20% để thu được mới có nồng độ 25%?
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd thu được sau khi hòa tan 12,5 gam CuSO 4.5H2O vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dd thu được bằng thể tích nước.
2 mct trong dd ban đầu = 700*12/100 = 84(g)
mct trong dd bão hoà = 84-5 = 79(g)
mdd bão hoà = 700-300-5 = 395 (g)
=> C% = 79*100/395 = 20%
Câu hỏi :
a/. Ở nhiệt độ 20°C ,khi hòa tan 7,2 gam Na2SO4 vào thu được 87,2 gam dung dịch bão hòa .Tính độ tan của Na2SO4 ở 20°C .
b/. Cần cho thêm bao nhiêu gam nước vào 300 gam dung dịch muối ăn 10% để thu được dung dịch mới có nồng độ 2% .
a) mnước = mdd - mNa2SO4 = 87,2 - 7,2 = 80 (g)
S = \(\dfrac{7,2}{80}.100=9\left(g\right)\)
b) mmuối ăn = \(\dfrac{10\times300}{100}=30\left(g\right)\)
Gọi a (g) là số gam nước cần thêm vào
Ta có: \(2=\dfrac{30}{a+300}.100\)
=> a = 1200
Vậy ...............
a. Tính khối lượng dung dịch thu được khi hòa tan 15 gam NaCl vào 65 gam nước?
b. Ở nhiệt độ 18°C, khi hòa tan hết 53 gam Na₂CO₃ vào 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của muối Na₂CO₃ ở nhiệt độ trên.
a) mdd =15+65=80g
b)
⇒SNa2CO3=\(\dfrac{53}{250}\).100=21,2g
Vậy độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g
a. mdd = 15+65 = 80 (g)
b. Độ tan của muối Na2CO3 ở 18^oC là : S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).
Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão
hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%
Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão
hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%
1, Ở 20 độ C, hòa tan 80 gam của một chất A vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của A ở nhiệt độ đó
2, Tính khối lượng của CuSO4 có trong 25 gam CuSO4.5H2O
1)Ở 20oC
190g H2O hòa tan tối đa 80g A tạo thành dd bão hòa
=>100g............................S g..................
Ta có:S20oC=\(\dfrac{100}{190}\).80=42,1(g)
2)\(n_{CuSO_4.5H_2O}\)=25:250=0,1(mol)
=>\(n_{CuSO_4}\)=\(n_{CuSO_4.5H_2O}\)=0,1(mol)
=>\(m_{CuSO_4}\)=0,1.160=16(g)