Hòa tan hoàn toàn 16,3g hỗn hợp Na và K vào 1500ml nước, thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc). % khối lượng của K là:
Hòa tan hoàn toàn 16,3g hỗn hợp Na và K vào 1500ml nước, thấy thoát ra 5,6 lít H2(dktc). % khoi lượng K là??? Mong anh chị bạn bè giúp đỡ ạ...
\(n_{H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2
2K+2H2O\(\rightarrow\)2KOH+H2
-Gọi số mol Na là x, số mol K là y. Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=23x+39y=16,3\\n_{H_2}=\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{2}=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
mNa=0,2.23=4,6 gam
mK=0,3.39=11,7 gam
%K=\(\dfrac{11,7.100}{16,3}\approx71,8\%\)
%Na=100%=71,8%=28,2%
Hòa tan hoàn toàn 7,7g hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Na bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính thể tích khí H2 thu được khi cho hỗn hợp trên vào lượng nước dư
GIÚP MIK VỚI Ạ!! MIK ĐANG CẦN GẤP!
cho 14,7g hỗn hợp Na và k tác dụng hoàn toàn với nước sau phản ứng cho thấy thoát ra 5,6 lít H2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Gọi số mol của \(Na\) là : a
Gọi số mol của \(K\) là : b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=14,7\\0,5\left(a+b\right)=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na}=23.0,3=6,9\left(g\right)\)
\(m_K=39.0,2=7,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2
B. V = 5,6
C. V = 6,72
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96
Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 2,016 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 7,88 gam
B. 2,14 gam
C. 5,91 gam
D. 3,94 gam
Đáp án C
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
Đặt nBa = x mol; nNa = y mol → mhỗn hợp = 137x + 23y
→ % m N a = 23 y 137 x + 23 y . 100 % = 14 , 375 %
n H 2 = x+ ½ y =1,344/22,4 = 0,06mol ; n O H - = 2. n H 2 = 0,12 mol; n C O 2 = 0,09 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,04 mol; y = 0,04 mol
ta thấy : T = n O H - n C O 2 = 0 , 12 0 , 09 = 1 , 333 → CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:
CO2 + OH- → HCO3-
a a a mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
b 2b b mol
Có n C O 2 = a+ b = 0,09 mol;
n O H - = a+ 2b = 0,12 suy ra a = 0,06 mol; b = 0,03 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,04 0,03 mol 0,03 mol
m B a C O 3 = 0,03. 197 = 5,91(gam)
Hòa tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn vào axit HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 ( ở đktc). Tính khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp đầu.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 24a + 65b = 15,3(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{81}{410} ; b = \dfrac{21}{205}$
$m_{Mg} = \dfrac{81}{410}.24 = 4,74(gam)$
$m_{Zn} = 15,3 - 4,74 = 10,56(gam)$
Cho hỗn hợp gồm Na và K tan hoàn trong nước thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) a. Viết các PTHH xảy ra? b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Biết trong hỗn hợp thì Kali có khối lượng là 3,9 gam
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23}{0,1.23+3,9}.100\%\approx37,1\%\\\%m_K\approx62,9\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na,K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch Y, tổng khối lượng các uối được tạo ra là bao nhiêu
Na + H2O \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
K + H2O \(\rightarrow\) KOH + 1/2H2 (2)
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2 (3)
HCl \(\rightarrow\) H+ + Cl- (4)
4x 4x 4x
H2SO4 \(\rightarrow\) 2H+ + SO42- (5)
x 2x x
H+ + OH- \(\rightarrow\) H2O (6)
Gọi x là số mol của H2SO4, theo đề bài số mol của HCl là 4x.
Theo phương trình (1), (2) và (3) tổng số mol của OH- = 2 lần số mol của H2 = 2.0,12 = 0,24 mol.
Theo phương trình (6) số mol H+ = số mol OH- nên: 6x = 0,24 suy ra: x = 0,04 mol.
Từ (4) và (5) suy ra: số mol Cl- = 4x = 0,16 mol, số mol SO42- = x = 0,04 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng muối tạo ra = tổng khối lượng (Na, K, Ba) + tổng khối lượng (Cl-, SO42-) = 8,94 + 35,5.0,16 + 96.0,04 = 18,46 gam.
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương úng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam
B. 18,46 gam
C. 12,78 gam
D. 14,62 gam