Nguồn cung cấp của Vitamin C chủ yếu từ:
A. Lòng đỏ trứng, tôm cua
B. Rau quả tươi
C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...
D. Tất cả đều đúng
Câu 3. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin là
A. lúa gạo, ngô, khoai lang.
B. các loại hải sản, rau xanh, củ quả tươi.
C. mỡ lợn, dầu thực vật, lòng đỏ trứng.
D. thịt, cá, trứng.
Trứng, thịt, cá, cung cấp chủ yếu loại chất khoáng gì? *
Sắt.
Iodine (Iốt).
Vitamin B.
Calcium (canxi).
Câu 1: Con vật nuôi nào dưới đây là gia súc?
A. Vịt B. Gà C. Lợn D. Ngan
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống: “ Thức ăn cung cấp……………cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng sữa.”
A. năng lượng B. chất dinh dưỡng
C. tiêu hóa D. nguyên liệu
Câu 3: Con vật nào dưới đây không thể cung cấp sức kéo:
A. Trâu B. Bò C. Dê D. Ngựa
Câu 4: Có mấy nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: Để phát triển chăn nuôi toàn diện, cần phải đa dạng hóa về:
A. Các loại vật nuôi. B. Quy mô chăn nuôi.
C. Thức ăn chăn nuôi D. Cả các loại vật nuôi và quy mô chăn nuôi
Câu 6: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để:
A. Phát triển chăn nuôi toàn diện.
B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý.
D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Câu 7: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8: Giống Lợn Lan đơ rát thuộc giống lợn theo hướng sản xuất nào?
A. Giống kiêm dụng. B. Giống lợn hướng mỡ.
C. Giống lợn hướng nạc D. Tất cả đều sai.
Câu 9: Giống bò vàng Nghệ An là giống được phân loại theo hình thức:
A. Theo địa lý. B. Theo hình thái, ngoại hình.
C. Theo mức độ hoàn thiện của giống. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 10: Giống lợn Đại Bạch là giống được phân loại theo hình thức:
A. Theo địa lý. B. Theo hình thái, ngoại hình.
C. Theo mức độ hoàn thiện của giống. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 1. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, em hãy phân chia các nhóm thực phẩm sau đây thành từng nhóm thích hợp: mỡ lợn, dầu ăn, thịt gà, sữa tươi, bơ, thịt heo, trứng gà, vừng, mật ong, cà chua, bí đỏ, khoai tây, cá hồi, bánh mì, mía, tôm.
Câu 2. So sánh sự giống và khác nhau giữa phương pháp Xào, phương pháp Rang và phương pháp Rán.
Giống nhau: đều là những phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.
Khác nhau:
Phương pháp xào | Phương pháp rán | Phương pháp rang |
- Lượng chất béo vừa đủ - Đun với lửa to - Thời gian làm chín thực phẩm nhanh - Nêm nếm gia vị trong khi chế biến | - Lượng chất béo nhiều - Đun với lửa vừa - Thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm - Nêm nếm gia vị trước khi chế biến | - Lượng chất béo rất ít - Đun với lửa vừa - Thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm - Nêm nếm gia vị trong khi chế biến |
Câu 3. Hãy xây dựng một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí với 4 món ăn cho gia đình em.
Món cơm
Món canh:......................................................................................................................................................................
Món xào hoặc luộc:........................................................................................................................................................
Món mặn:......................................................................................................................................................................
Câu 4. Hãy kể tên 4 món ăn được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nóng trực tiếp.
6. Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính?
Thịt lợn( thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, cải thìa, sườn lợn, bắp cải, mỡ lợn, tôm, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ. B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể. C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thểCâu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. MíaC. Rau các loại
B. Trứng, thịt cá, đậu tươngD. Gạo, ngô
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngôC. Rau xanh
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …D. Mía
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột B. Nhóm giàu chất đạm C. Nhóm giàu chất béo D. Nhóm giàu vitamin, chất khoángCâu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A B.Vitamin B1 C. Vitamin B6 D.Vitamin B12
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể. D. Là nguồn cung cấp năng lượngCâu 8: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:
A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn C. Dễ bổ xung chất dinh dưỡng
B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn
Câu 9: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:
A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng …C. Gạo
B. ThịtD. Hoa quả các loại
Câu 10: Vai trò của nước đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng
B. Cung cấp năng lượng
C. Nguồn cung cấp chất đạm
D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt.
Câu 11: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:
A. Là nguồn cung cấp Gluxít
B. Nguồn cung cấp VITAMIN
C. Nguồn cung cấp năng lượng
D.Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại Vitamin
Câu 12: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:
A. 3 nhómC. 5 nhóm
B. 2 nhómD. 4 nhóm
Câu 13: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
A. Nhóm giàu chất béo B. Nhóm giàu chất xơ C. Nhóm giàu chất đường bột D. Nhóm giàu chất đạmCâu 14: Nguồn cug cấp vitamin C chủ yếu từ:
A. Lòng đỏ trứng, tôm cua B. Rau quả tươi C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt.. D. CáCâu 15: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh thiếu máu?
A. Vitamin B1 B. Vitamin B6 C.Vitamin B12 D.Vitamin C
1/A
2/D
3/B
4/B
5/B
6/D
7/B
8/A
9/A
10/D
11/D
12/C
13/B
14/B
15/D
MÌNH KHÔNG CHẮC CHẮN VỚI ĐÁP ÁN CỦA MÌNH ĐÂU NHA ,CHÚC BẠN HỌC TỐT
Câu 33. Hiện nay có mấy cách để gọi tên sinh vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34. Thực phẩm nào sau đây chủ yếu được bảo quản bằng biện pháp đông lạnh:
A. Trứng gà. B. Thịt lợn tươi. C. Đỗ lạc. D. Củ khoai.
Câu 35. Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là
A. Tìm ra những đặc điểm của giới sinh vật.
B. Phát hiện những sinh vật mới.
C. Đưa ra những tiêu chuẩn phân loại với trật tự nhất định.
D. Phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật.
Câu 36. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Nấm.
D. Thực vật.
Câu 37. Cách gọi “cá quả” là cách gọi tên theo
A. Tên khoa học.
B. Tên địa phương.
C. Tên giống.
D. Cách tra theo danh mục.
Câu 38. Tên khoa học của cây lúa là Oryza sativa (Linnaeus). Vậy tên loài là
A. Oryza.
B. sativa.
C. Linnaeus.
D. Oryza sativa
Câu 39 . Theo Whittaker phân loại thì có bao nhiêu giới sinh vật?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 40. Một tế bào trứng tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu ?
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 41. Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi ba thành phần chính là
A. Màng sinh chất, tế bào chất vùng nhân
B. Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan
C. Màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân
D. Nhân phân hóa, các bào quan, màng sinh chất
Câu 42. Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật
A. Trong tế bào có nhiều loại bào quan
B. Có thành tế bào bằng chất xenlulose
C. Nhân có màng bao bọc
D. Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
Câu 43: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chất.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 44: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?
A. Kính có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Câu 45: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Thước mét
C. Thước kẹp
D. Compa
Câu 46: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
Câu 47: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Thước.
B. Đồng hồ.
C. Cân.
D. lực kế.
Câu 48. Sự sôi là:
A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng hoặc bề mặt chất lỏng.
B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
C. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 49. Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan trong nước, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, duy trì sự cháy và sự sống
Câu 50. Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?
A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó.
B. Ngửi mùi của 2 khí đó.
C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.
Câu 51. Vi khuẩn thuộc Giới nào sau đây
A. Giới Thực vật.
B. Giới Nguyên sinh.
C. Giới Khởi sinh.
D. Giới Động vật.
Câu 52: Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống của cơ thể là:
A. Chất đạm
B. Chất béo
C. Chất tinh bột
D. Vitamin
Câu 53: Tập hợp các cơ quan hoạt động như một thể thống nhất, hoàn thành một chức năng nhất định gọi là:
A. Cơ thể
B. Hệ cơ quan
C. Cơ quan
D. Mô
Câu 54. Cho một que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Hiện tượng gì xảy ra?
A. Không có hiện tượng B. Tàn đỏ từ từ tắt C. Tàn đỏ tắt ngay D. Tàn đỏ bùng cháy thành ngọn lửa
Câu 55. Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?
A. Chiết.
B. Cô cạn.
C. Dùng nam châm.
D. Lọc.
Mỗi thực phẩm sau cung cấp nhóm chất dinh dưỡng nào là chủ yếu: Thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, trái cây?
Thịt, cá, trứng, sữa cung cấp protein.
Rau xanh cung cấp chất xơ.
Trái cây cung cấp vitamin và chất khoáng.
vitamin D có trong loại thực phẩm nào?
a) rau, củ
b) bí đỏ, ánh nắng mặt trời
c) thịt heo, thịt gà
d) các loại quả
vitamin D có trong loại thực phẩm nào?
a) rau, củ
b) bí đỏ, ánh nắng mặt trời
c) thịt heo, thịt gà
d) các loại quả
Nhiệm vụ nào sau đây không phải nhiệm vụ trồng trọt?
A.Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn
B.Trồng rau, đậu, vừng,.. làm thức ăn cho con người
C.Trồng mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường
D.Phát triển chăn nuôi heo, gà, vịt,…cung cấp thịt trứng cho con người.
D.Phát triển chăn nuôi heo, gà, vịt,…cung cấp thịt trứng cho con người.