Cho các đường thẳng y = ( 2m + 1 )x - 4m + 1; y + 2m2 - 1 = ( m2 + m + 1 )x - 2m và ( 3m - 1 )x + ( 2 - 2m )y = 1. Chứng minh rằng các đường thẳng trên cùng đi qua một điểm cố định?
Giúp với a QAQ
Cho các đường thẳng \(y=\left(2m+1\right)x-4m+1;y+2m^2-1=\left(m^2+m+1\right)x-2m;\left(3m-1\right)x+\left(2-2m\right)y=1\) . Cmr các đường thẳng trên cùng đi qua một điểm
Cho các đường thẳng \(y=\left(2m+1\right)x-4m+1;y+2m^2-1=\left(m^2+m+1\right)x-2m;\left(3m-1\right)x+\left(2-2m\right)y=1\) . Cmr các đường thẳng trên cùng đi qua một điểm
a: Tọa độ giao điểm của đường thẳng (d1) và đường thẳng (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x-1=2x+1\\y=2x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x-2x=2+1\\y=2x+1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\cdot3+1=7\end{matrix}\right.\)
Thay x=3 và y=7 vào (d), ta được:
\(3\left(4m+5\right)-2m+7=7\)
=>\(12m+15-2m=0\)
=>10m=-15
=>m=-3/2
b: để (d)//(d3) thì \(\left\{{}\begin{matrix}4m+5=-3\\-2m+7< >2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4m=-3-5=-8\\-2m< >-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=-2\\m< >\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
=>m=-2
Câu 2 (2,0 điểm): a) Tìm m để các đường thẳng y = (2m-1)x – 3 và y=mx+m2- 4m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
để 2 đường thẳng y = (2m-1)x – 3 và y=mx+m^2- 4m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.<=>2m-1\(\ne\)m(*) ; -3=m^2-4m(**)
từ(*)=>2m-m≠1<=>m≠1
từ (**)
=> m^2-4m+3=0
<=>(m-1)(m-3)=0<=>m=1(loại) hoặc m=3(thỏa mãn)
vậy m=3 thì đường thẳng y = (2m-1)x – 3 và y=mx+m2- 4m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho:
\(\left(2m-1\right)x-3=mx+m^2-4m\)
Do hai đường thẳng này cắt nhau tại một điểm trên trục tung nên giao điểm của chúng có hoành độ bằng 0
\(\Rightarrow m^2-4m=-3\)
\(\Leftrightarrow m^2-4m+3=0\)
Do \(a+b+c=1+\left(-4\right)+3=0\)
\(\Rightarrow m=1;m=\dfrac{c}{a}=\dfrac{3}{1}=3\)
Vậy \(m=1;m=3\) thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung
Xét các đường thẳng d có phương trình: (2m+3)x + (m+5)y + ( 4m-1) = 0 ( m là tham số). Tìm điểm cố định mà mọi đường thẳng d đều đi qua
Giả sử (d) đi qua điểm cố định \(M\left(x_0;y_0\right)\) . Khi đó :
\(\left(2m+3\right)x_0+\left(m+5\right)y_0+\left(4m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2mx_0+3x_0+my_0+5y_0+4m-1=0\)
\(\Leftrightarrow m\left(2x_0+y_0+4\right)+\left(3x_0+5y_0-1\right)=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2x_0+y_0+4=0\\3x_0+5y_0-1=0\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x_0=-3\\y_0=2\end{cases}}\)
Vậy (d) luôn đi qua điểm cố định \(M\left(-3;2\right)\)
Tìm m để
a) đường thẳng (d1): y= (2-m2)x- m-5 song song với (d2): y= -2x +2m +1
b) (d1): y= (2m+1)x-(2m+3) song song với (d2): y= m(x+1)-x
c) (d1):y= m2x+ 1-4m giao với (d2): y= -1/4x+1 tại 1 điểm nằm trên trục hoành
(a) \(\left(d_1\right)\left|\right|\left(d_2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2-m^2=-2\\-m-5\ne2m+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=\pm2\\m\ne-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=\pm2.\)
(b) Viết lại phương trình đường thẳng \(\left(d_2\right)\) thành \(\left(d_2\right):y=\left(m-1\right)x+m\).
\(\left(d_1\right)\left|\right|\left(d_2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2m+1=m-1\\-\left(2m+3\right)\ne m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=-2\\m\ne-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=-2.\)
(c) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right),\left(d_2\right):\)
\(m^2x+1-4m=-\dfrac{1}{4}x+1\)
\(\Leftrightarrow\left(m^2+\dfrac{1}{4}\right)x=4m\Leftrightarrow x=\dfrac{4m}{m^2+\dfrac{1}{4}}=\dfrac{16m}{4m^2+1}\).
Thay vào \(\left(d_2\right)\Rightarrow y=-\dfrac{1}{4}\cdot\dfrac{16m}{4m^2+1}+1=-\dfrac{4m}{4m^2+1}+1\).
Do hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành \(\Rightarrow y=-\dfrac{4m}{4m^2+1}+1=0\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{1}{2}\).
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng y = (2m+1)x - 4m -1 và điểm A(-2;3). Tìm m để khoảng cách từ A đến đường thẳng lớn nhất.
Cho đường thẳng (d) có phương trình y =(2m-1)x-4m+5
a) Tìm m để (d) đi qua điểm M(-3; 1).
b) Chứng minh với mọi m đường thẳng (d) luôn đi qua 1 điểm cố định. Tìm tọa độ điểm đó.
a) (d) đi qua điểm \(M\left(-3;1\right)\Rightarrow1=\left(2m-1\right).\left(-3\right)-4m+5\)
\(\Rightarrow1=-6m+3-4m+5\Rightarrow1=-10m+8\Rightarrow10m=7\Rightarrow m=\dfrac{7}{10}\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{2}{5}x+\dfrac{11}{5}\)
b) Gọi \(A\left(x_A;y_A\right)\) là điểm cố định mà (d) luôn đi qua
\(\Rightarrow y_A=\left(2m-1\right)x_A-4m+5\)
\(\Rightarrow2mx_A-x_A-4m+5-y_A=0\Rightarrow2m\left(x_A-2\right)-\left(x_A+y_A-5\right)=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_A=2\\x_A+y_A-5=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_A=2\\y_A=3\end{matrix}\right.\Rightarrow A\left(2;3\right)\)
\(\Rightarrow\) (d) luôn đi qua điểm \(A\left(2;3\right)\) cố định
a) Thay x=-3 và y=1 vào (d), ta được:
\(\left(2m-1\right)\cdot\left(-3\right)-4m+5=1\)
\(\Leftrightarrow-6m+3-4m+5=1\)
\(\Leftrightarrow-10m=-7\)
hay \(m=\dfrac{7}{10}\)
cho đường thẳng (d) có phương trình y=(2m-1)x-4m+5
a) Tìm m để (d) đi qua điểm M(-3; 1).
b) Chứng minh với mọi m đường thẳng (d) luôn đi qua 1 điểm cố định. Tìm tọa độ điểm đó.
a.
Để d đi qua M \(\Rightarrow\) tọa độ M thỏa mãn pt d
\(\Rightarrow1=-3\left(2m-1\right)-4m+5\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{7}{10}\)
b.
Giả sử tọa độ điểm cố định là \(A\left(x_0;y_0\right)\Rightarrow\) với mọi m ta luôn có:
\(y_0=\left(2m-1\right)x_0-4m+5\)
\(\Leftrightarrow2m\left(x_0-2\right)-\left(x_0+y_0-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0-2=0\\x_0+y_0-5=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=2\\y_0=3\end{matrix}\right.\)
Vậy với mọi m thì d luôn đi qua điểm cố định có tọa độ \(\left(2;3\right)\)
Bài 1 : Cho 2 hàm số bậc nhất y = (3-m) x+n và y=(1/2 +1) x-1 . Tìm điều kiện của m và n để:
a) 2 đường thẳng cắt nhau
b) 2 đường thẳng song song
c) 2 đường thẳng trùng nhau
Bài 2 : Cho đường thẳng y = (4m-3) x+2m . Xác định m trong các trường hợp sau :
a) Cắt đường thẳng y = -x+2
b) Song song với đường thẳng y = -2x+1