Có 100 tấm thẻ được đánh dấu từ 1 đến 100
1. Ngẫu nhiên lấy ra 1 tấm thẻ, xác suất để số trên tấm thẻ là bội của 4 hoặc 9 là bao nhiêu?
2. Ngẫu nhiên lấy ra 2 tấm thẻ, xác suất để tích của 2 tấm thẻ là bội số của 5 là bao nhiêu?
Có 9 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số trên hai tấm thẻ là một số chẵn.
A. 13 18
B. 55 56
C. 5 28
D. 1 56
Có 9 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số trên hai tấm thẻ là một số chẵn
A. 13 18 .
B. 55 56 .
C. 5 28 .
D. 1 56 .
Chọn A.
Lấy ngẫu nhiên tấm thẻ từ 9 tấm thẻ có C 9 2 = 36 cách => số phần tử của không gian mẫu là n Ω = 36 .
Gọi A: “tích của hai số trên tấm thẻ là một số chẵn”.
Để tích của hai số trên tấm thẻ là một số chẵn thì ít nhất một trong hai tấm thẻ phải là số chẵn. Ta có hai trường hợp
TH1: Cả hai thẻ được lấy ra đều là số chẵn có C 4 2 = 6 cách.
Th2: Hai thẻ lấy ra có một thẻ là số chẵn, một thẻ là số lẻ C 4 1 . C 5 1 = 20 cách.
Số kết quả thuận lợi cho A là n(A) = 6 + 20 = 26.
Vậy xác suất của biến cố A là P A = n A n Ω = 13 18 .
Một túi đựng 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Xác suất để tích của hai số ghi trên hai tấm thẻ rút được là một số chia hết cho 4 bằng
A. 1 3
B. 1 2
C. 1 4
D. 2 3
Chọn B.
Số cách rút hai thẻ chẵn là C 10 2 . Số cách rút ra hai thẻ trong đó có một thẻ ghi số chia hết cho 4 còn thẻ kia ghi số lẻ là .
Vậy xác suất cần tìm là C 5 1 C 5 2
Trong 1 hộp kín có 20 tấm thẻ, ghi trên mỗi tấm thẻ là các số từ 1 đến 20 (2 tấm khác nhau thì ghi số khác nhau). Lấy ngẫu nhiên từ trong hộp đó ra 2 tấm thẻ. Tìm xác suất để tổng 2 số ghi trên 2 tấm thẻ đó chia hết cho 3.
A. p = 1 2
B. p = 1 3
C. p = 32 95
D. p = 49 190
Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 .Chọn ngẫu nhiên ra 6 tấm thẻ. Xác suất để trong 6 tấm thẻ chọn ra có hai tấm thẻ mà tổng của hai số trên hai tấm thẻ đó bằng 21 là:
A. 56/323
B. 211/323
C. 112/323
D. 267/323
Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ từ 1 hộp có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Xác suất để tổng hai số trên hai tấm thẻ được rút ra bằng 10
Số phần tử của không gian mẫu \(\left|\Omega\right|=C^2_{20}\)
Gọi A là biến cố: "Tổng hai số trên hai tấm thẻ được rút ra bằng 10."
Gọi \(\left(m,n\right)\) là nghiệm của \(m+n=10\). Phương trình này có tất cả \(C^{2-1}_{10-1}-1=8\) (\(-1\) ở đây là bỏ đi nghiệm \(\left(m;n\right)=\left(5;5\right)\)). Do đó \(\left|A\right|=8\) \(\Rightarrow P\left(A\right)=\dfrac{\left|A\right|}{\left|\Omega\right|}=\dfrac{8}{C^2_{20}}=\dfrac{4}{95}\)
Một hộp chứa 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Khi đó xác suất để lấy được thẻ đánh số lẻ là:
A. 1/9
B.1/3
C.4/9
D.5/9
Trong hộp có 10 tấm thẻ cùng loại, trên mỗi tấm thẻ có ghi một số tự nhiên. Lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Biết rằng xác suất lấy được thẻ ghi số chẵn gấp 4 lần xác suất lấy được thẻ ghi số lẻ. Hỏi trong hộp có bao nhiêu thẻ ghi số lẻ?
Gọi số thẻ ghi số lẻ trong hộp là \(n\). Khi đó, xác suất tấm thẻ lấy ra ghi số lẻ là \(\frac{n}{{10}}\).
Số thẻ ghi số chẵn trong hộp là \(10 - n\). Khi đó, xác suất tấm thẻ lấy ra ghi số chẵn là \(\frac{{10 - n}}{{10}}\).
Vì xác suất lấy được thẻ chẵn gấp 4 lần xác suất lấy được thẻ lẻ nên \(\frac{{10 - n}}{{10}} = 4.\frac{n}{{10}} \Leftrightarrow 10 - n = 4n \Leftrightarrow 5n = 10 \Leftrightarrow n = 2\)
Vậy số thẻ ghi số lẻ trong hộp là 2 thẻ.
Có một bình chứa 100 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 100. Chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Gọi a là số ghi trên tấm thẻ và x là chữ số tần cùng của số . Tính xác suất để x là số chia hết cho 4.
A.
B.
C.
D.
Đáp án D.
Nhận xét:
x chia hết cho 4 khi a chia 4 dư 1 hoặc dư 2. Dãy các số chia 4 dư 1 là: 1; 5; 9; …; 97 (có 25 số); dãy các số chia 4 dư 2 là 2; 6; 10; …; 98 (có 25 số).
Xác suất cần tím là: