hòa tan hoàn toàn 1,1g kẽm oxit và magie oxit vào 70ml dung dịch HCl 1M, Phản ứng trung hòa axit còn dư cần 80ml Na(OH)2 0.5M.
a) viết PTHH
b) tính thàn h phần phần trăm khối lượng mỗi hợp chất trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 18.2 hỗn hợp 2 oxit magie oxit và nhôm oxit vừa đủ với 182.5g dung dịch hcl 20% a)viết PTHH b)tính phần trăm khối lượng mỗi oxit c) tính khối lượng muối thu được d)tính nồng độ %của các muối thu được
PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a_____2a_______a_______a (mol)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
b_____6b_______2b_______3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}40a+102b=18,2\\2a+6b=\dfrac{182,5\cdot20\%}{36,5}=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,2\cdot40}{18,2}\cdot100\%\approx43,96\%\\\%m_{Al_2O_3}=56,04\%\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)=n_{AlCl_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{18,2+182,5}\cdot100\%\approx9,47\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{182,5+18,2}\cdot100\%\approx13,3\%\end{matrix}\right.\)
a) mHCl=182,5. 20%=36,5(g) -> nHCl=1(mol)
Đặt nMgO=a(mol); nAl2O3=b(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O
a__________2a______a(mol)
Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2O
b_______6b______2b(mol)
b) Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+102b=18,2\\2a+6b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mMgO=0,2.40=8(g)
=>%mMgO=(8/18,2).100=43,956%
=> %mAl2O3= 56,044%
c) m(muối)= mAlCl3 + mMgCl2= 133,5.2b+ 95.a= 133,5.0,1.2+95.0,2= 45,7(g)
d) mAlCl3= 26,7(g) ; mMgCl2 = 19(g)
mddsau= 18,2+ 182,5= 200,7(g)
=>C%ddAlCl3=(26,7/200,7).100=13,303%
C%ddMgCl2=(19/200,7).100=9,467%
Hòa tan hoàn toàn 8,8g một hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit bằng dung dịch axit HCl 4M thì thu được 4,48l khí Hiđro (đktc) a,Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra b,Tính khối lượng của kẽm và kẽm oxit trong hỗn hợp ban đầu
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$
$\Rightarrow m_{ZnO} = m_{hh} - m_{Zn} = 8,8 - 13 = -4,2 < 0$(Sai đề)
m(Zn,Mg)=25-6,5= 18,5(g)
nHCl(p.ứ)= 0,8.2 : 125%= 1,28(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
x__________2x_____x____x(mol)
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
y______2y____y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=18,5\\2x+2y=1,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{157}{2050}\\y=\dfrac{231}{410}\end{matrix}\right.\)
=>
\(\%mAg=\dfrac{6,5}{25}.100=26\%\\ \%mZn=\dfrac{\dfrac{157}{2050}.65}{25}.100\approx19,912\%\\ \rightarrow\%mMg\approx54,088\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a, Viết các PTHH
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c, Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Các bạn giải giúp mình phần c nhé! Phần a, b mình làm được rồi!
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO thì cần 100ml dung dịch HCl 3M
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp oxit trên
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Hòa tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO trong 245 gam dung dịch H2SO4 20%, thu được hỗn hợp chứa 2 dung dịch muối và nước.
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hòa tan hoàn toàn hh oxit trên.
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
b 2b
a) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
Theo đề ta có : mCuO + mZnO = 12,1 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nZnO . MZnO = 12,1 g
80a + 81b = 12,1g (1)
100ml= 0,1l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,05 . 80
= 4 (g)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,1. 81
= 8,1 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
b) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,05 + 0,1
= 0,15 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuirc cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Số mol HCl
N=Cm×V= 3×0,1=0,3mol
Lập PTHH
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
x-->2x
ZnO + 2HCl --> ZnCl2 + H2O
y--> 2y
Theo PTPƯ ta có
2x+2y=0.3 (1)
Theo đề bài ta có
mCuO+mZnO =80x + 81y= 12,1g (2)
Từ (1),(2) =>
80x+81y=12,1g=>x=0.05 mol
2x+2y=0,3=>y=0,1mol
a) %CuO=0,05×80×100/12,1=33,06%
%ZnO=0,1×80×100/12,1=66,94%
b)CuO+H2SO4-->CuSO4 +H2O
0,05---> 0,05
ZnO+H2SO4-->ZnSO4+H2O
0,1--->0,1
nH2SO4=0,05+0,1=0,15mol
mH2SO4=0,15×98=14,7g
mddH2SO4 =14,7:20=73,5g
Có j sai đừng trách nha
Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam một hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit bằng dung dịch axit HCL thì thu được 2,24l khí hidro
a, Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng của kẽm và kẽm oxit trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích axit HCL tham gia phản ứng
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{ZnO} = 14,6 - 6,5 = 8,1(gam)$
c)
$n_{ZnO} = \dfrac{8,1}{81} = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{C_{M_{HCl}}}$