Ở điều kiện bình thường nước sôi bao nhiêu °C. Nuóc đá nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu °C?
Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Đặc điểm hợp chất ion:
+ Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
+ Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
=> Phát biểu (b) và (c) đúng
Dùng một bếp điện để đun nóng một khối nước đá nặng 2kg nước đá ở – 20°C. Sau 2 phút thì nước đá bắt đầu nóng chảy. a) Sau bao lâu thì nước đá nóng chảy hết . b) Sau bao lâu thì nước đá bắt đầu sôi. c) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ của nước ((và nước đá) vào thời gian đun. - Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước là 2,1 kJ/kg.K và 4,2kJ/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 340 kJ/k ( mọi người giúp mình vs ạ xin cảm ơn)
a) Nhiệt lượng cung cấp để làm nóng 2kg nước đá từ -20°C đến 0°C là:
Q1Q1= 2.2,1.20 = 84 (kJ)
- Thời gian để đun nước đá lên đến 0°C là 2 phút, vậy mỗi phút bếp cung cấp được nhiệt lượng là 42 kJ
- Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá nóng chảy hết thành nước ở 0°C là :
Q2= Lm = 340.2 = 680 (kJ) Q2= Lm = 340.2 = 680 (kJ)
- Thời gian để nước đá nóng chảy hoàn toàn là:
680 : 42 = 16,2 (phút)
- Tổng thời gian để đun cho nước đá nóng hết thành nước 0°C là :
t = t1+t2 = 2 +16,2 = 18,2 (phút) t = t1+t2 = 2 +16,2 = 18,2 (phút)
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 2kg nước nóng lên từ 0°C đến 100°C là:
Q3 Q3 = 2.4,2.100 = 840 (kJ)
- Thời gian cần đun là:
t3t3 = 840 : 42 = 20 (phút)
- Tổng thời gian từ lúc đun đến lúc nước bắt đầu sôi:
18,2 + 20 = 38,2 (phút)
c, đồ thị:mik vẽ hơi xấu bạn chịu khó vẽ lại:
Câu 4:(1đ)Thủy ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39o C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 357o C. Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.
Lời giải:
Độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là:
$357-(-39)=357+39=396$ (độ C)
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Trạng thái (ở điều kiện thường) |
Nhiệt độ sôi (°C) |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Độ tan trong nước (g/100 ml) |
|
20°C |
90°C |
||||
X |
Rắn |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Lỏng |
184,1 |
-6,3 |
3,0 |
6,4 |
z |
Lỏng |
78,37 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
A. Phenol, ancol etylic, anilin
B. Phenol, anilin, ancol etylic
C. Anilin, phenol, ancol etylic
D. Ancol etylic, anilin, phenol
Đáp án B
Z là chất lỏng ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nên Z là ancol etylic.
X là chất rắn ở điều kiện thường, tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên X là phenol.
Còn lại Y là anilin.
- Nước tồn tại ở thể nào khi đun sôi nước?
- Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?
- Nhiệt độ của nước có thay đổi trong thời gian nước sôi hay không ?
- ở điều kiện bình thường,khi nước đã sôi,nếu vẫn tiếp tục đun thì nước có sôi ở nhiệt độ trên 100 độ C hay không ??
Giúp mình với ạ ,cảm ơn các bạn rất nhiều
-Nước tồn tại ở thể lỏng, khí(hơi nước)
-Ở nhiệt độ 100 độ C thì nước sôi
-Nhiệt độ của nước không thay đổi trong thời gian nước sôi
-Ở điều kiện bình thường, khi nước đã sôi, nếu vẫn tiếp tục đun thì nước không sôi ở nhiệt độ trên 100 độ C
CHÚC BẠN HỌC TỐT:))
Nước tồn tại ở thể lỏng còn nước sôi bốc hơi lên tồn tại ở thể khí100 độ C thì nước sôiKhi nước sôi thì nhiệt độ ko thay đổiKhi nước đã sôi nếu tiếp tục đun thì vẫn ko trên 100 độ C ở điều kiện bình thường
Dùng một bếp điện để đun nóng một nồi đựng 1kg nước đá (đã đập vụn) ở -20C sau 1p thì thì nước đá bắt đầu nóng chảy.
a)Sau bao lâu thì nước đá nóng chảy hết?
b)Sau bao lâu nước đá bắt đầu sôi?
c)Tìm nhiệt lượng mà bếp tỏa ra từ đầu nước bắt đầu sôi, biết rằng hiệu suất đun nóng nồi là 60%
Biết: Cncđá= 2100J/kg.K; lncđá = 336000J/kg; Cnc = 4200J/kg.K và quá trình thu nhiệt đều đặn.
*giải rõ nhất có thể đi ạ*
a,nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá tăng từ -20(độ C) lên 0(độ C): Qthu1=2100.[0-(-20)]=42000(J)
nhiệt lượng cung cấp để làm nước đá nóng chảy:
Qthu2=336000.1=336000(J)
có \(\dfrac{Qthu1}{t1}=\dfrac{Qthu2}{t2}=>t2=\dfrac{Qthu2.t1}{Qthu1}=\dfrac{336000}{42000}=8\)(phút)
=>thời gian nước đá nóng chảy hết:t=t1+t2=1+8=9 phút
(ý a bạn chú ý công thức \(\dfrac{Qthu1}{t1}=\dfrac{Qthu2}{t2}\) đây là công thức quá trình thu nhiệt đều đặn)
b,nhiệt lượng cung cấp để đá sôi tới 100 (độ C):
Qthu3=42000.(100-0)=420000(J)
tương tự ý a ta có:
\(\dfrac{Qthu1}{t1}=\dfrac{Qthu3}{t3}=>t3=\dfrac{Qthu3.t1}{Qthu1}=\dfrac{420000}{42000}=10\)(phút)
thời gian đá bắt đầu sôi: t4=t1+t2+t3=10+9=19(phút)
c, nhiệt lượng nước thu vào:
Qthu4=Qthu1+Qthu2+Qthu3=42000+336000+420000=798000(J)
có: \(H=60\%=\)Q(có ích)/Q(tp)=>\(Qtp=\)Q(có ích)/60
=\(\dfrac{798000}{60}.100=1330000\left(J\right)\)
vậy nhiệt lượng bếp tỏa ra là 1330000J
bài này năm ngoái mik thi HSG:))
Căn cứ các dữ liệu về nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy, hãy chỉ ra các carboxylic acid nào ở thể lỏng, rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ phòng, nhiệt độ sôi lớn hơn nhiệt độ phòng ở thể lỏng.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lớn hơn nhiệt độ phòng ở thể rắn.
Độ C và độ F
Ở nước ta và nhiều nước khác nhau, nhiệt độ được tính theo độ C (chữ đầu của Celsius, đọc là Xen-xi-ớt-xơ)
Ở Anh Mỹ và một số nước khác , nhiệt độ được tính theo độ F (chữ đầu của Fahrenheit, đọc là Phe-rơn-hai-tơ). Công thức đổi từ độ C sang độ F là:
F = 9/5 . C + 32 (F và C ở đây là số độ F và số độ C tương ứng
Tính xem trong điều kiện bình thường nước sôi ở bao nhiêu độ F?
Trong điều kiện bình thường, nước sôi ở 100ºC.
Thay C = 100 trong công thức ta được:
Nước sôi ở độ F là
Vậy trong điều kiện bình thường nước sôi ở 212ºF.
Bài 1: 2kg nước đã ở nhiệt độ 0°C cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ 60°C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 J/kg.K.
Bài 2. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đã ở 0'C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ đó là bao nhiêu? biết nhiệt nóng chảy riêng của nước A = 3,5. 10 J/kg.
Bài 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 500g chỉ ở nhiệt độ 27C nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ 327ºC. Biết nhiệt dung riêng của chỉ là 130J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của chỉ là 0,25.10 J/kg.K.
( phải có tóm tắt ạ )
Bài 1: 2kg nước đã ở nhiệt độ 0°C cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ 60°C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 J/kg.K.
Bài 2. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đã ở 0'C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ đó là bao nhiêu? biết nhiệt nóng chảy riêng của nước A = 3,5. 10 J/kg.
Bài 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 500g chỉ ở nhiệt độ 27C nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ 327ºC. Biết nhiệt dung riêng của chỉ là 130J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của chỉ là 0,25.10 J/kg.K.
Bài 4*: Tinh nhiệt lượng cần thiết để 500g nước đá ở -5C hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước là 4180J/kgK, nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.10 (J/kg) nhiệt nóng chảy riêng của nước đã là 3,34.105 J/kg
( mn giúp em với ạ phải có tóm tắt nữa nha )