Cho 48g CuO tác dụng hoàn toàn với V lít khí H2(đktc)
tính V
Bài 1: Cho 48g CuO tác dụng hoán toàn với V lít khí H2 (đktc). Tính V
Bài 2:Khi phân hủy 24,5 g KClO3 (có xúc tác MbO2), thu được V lít khí oxi (đktc). Tính V.
Bài 3 : Cho 14 g sắt phản ứng với 200ml dung dịch axit H2SO4 loãng .
a, Viết PTHH xảy ra .
b, Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
c, Nồng độ mol axit H2SO4 đã dùng .
Bài 4 : Hòa tan m(g) nhôm trong V ml dung dịch HCl 2M , thấy có 6,72 lít khí thoát ra (đktc).
a, Viết PTHH
b, Tính m
c, Tính V
câu 1
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,6--------0,6-----0,6
n CuO=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
câu 2
PT: 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2.
Ta có: nKClO3=24,5/122,5=0,2(mol)
Theo PT: nO2=3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> VO2=0,3.22,4=6,72(lít)
câu 3
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,25--0,5-------------0,25
n Fe=0,25 mol
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>CM H2SO4=\(\dfrac{0,5}{0,2}\)=2,5M
a) Nhiệt phân m gam KMnO4 thu được 11,2 lít khí oxi (đktc). Tính m. (K = 39; Mn = 55; O = 16)
b) Khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 bằng V lít (đktc) khí hiđro ở nhiệt độ cao. Tính V. ( Fe = 56; O = 16)
c) Cho 8 gam bột CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 (đktc) ở nhiệt độ cao. (O = 16; Cu = 64)
- Chất nào còn dư sau phản ứng và dư là bao nhiêu mol?
- Tính khối lượng chất rắn và thể tích chất khí (đktc) thu được sau phản ứng.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<-----------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,5--->1,5
=> \(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-0,05---->0,05-->0,05
=> \(n_{Cu\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)
VH2O = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
a)\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1 0,5
\(M_{KMnO_4}=1\cdot158=158g\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,5 1,5
\(V_{H_2}=1,15\cdot22,4=25,76l\)
Cho V lít khí H2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với 16 gam bột đồng (II) oxit CuO. Giá trị của V là
Cần gấp cách giải trong 1 tiếng ạ
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(pthh:CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
Câu 16:
a. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. Tính khối lượng khí oxi phản ứng với H2.
b. Cho 48g CuO tác dụng hết với khí H2 khi đun nóng. Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 17: Cho 5,6 g Fe tác dụng với 200g dd H2SO4 19,6% (loãng).
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc . Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
16 nCO2=0,2mol
PTHH: 2CO+O2=>2CO2
0,2<--0,1<---0,2
=> mO2=0,2.32=6,4g
=> khối lượng Oxi phản ứng với H2 là :
9,6-6,4=3,2g
=> nH2O=3,2:32=0,1mol
PTHH: 2H+O2=>H2O
b)
0,2<-0,1<-0,2
=> mH2=2.0,2=0,4g
mCO =0,2.28=5,6g
=> m hh=5,6+0,4=6g
CuO+H2-to--->Cu+H2O
0,6----0,6
nCuO =48/80=0,6 (mol)
==>VH2 =0,6×22,4=13.44(l)
17.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Chất còn dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\\m_{H_2}=0,1.2=0,2g\end{matrix}\right.\)
\(m_{ddspứ}=5,6+200-0,1.2=205,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2}{205,4}.100=7,4\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,2}{205,4}.100=0,09\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{205,4}.100=14,31\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
LTL:
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 dư
=> \(n_{H_2}=0,1mol\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\)
theo pthh :\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(d\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=98.0,3.29,4\left(g\right)\)
ta có mdd =5,6+39,2 = 44,8 (g)
\(C\%=\dfrac{5,6}{44,8}.100\%=12,55\)
Cho 1,8g Al tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được V lít khí H2 (đktc) tính giá trị V?
\(n_{Al}=\dfrac{1,8}{27}=\dfrac{1}{15}mol\)
\(2Al+6H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3H_2\)
\(Al\left(OH\right)_3+KOH_{dư}\rightarrow KAlO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow2Al+2KOH+2H_2O\rightarrow2KAlO_2+3H_2\)
\(\dfrac{1}{15}\) \(\rightarrow\) \(0,1\)
\(V=0,1\cdot22,4=2,24l\)
Cho m gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại tạo thành tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được V' lít khí H2(đktc). Tính tỉ lệ V/V'
$Fe_2O_3+3H_2\rightarrow 2Fe+3H_2O$
$Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2$
Gọi số mol Fe2O3 là a
Ta có: $n_{H_2/(1)}=3a(mol);n_{H_2/(2)}=2a(mol)$
\(\Rightarrow\dfrac{V}{V'}=\dfrac{n_{H_2\left(1\right)}}{n_{H_2\left(2\right)}}=\dfrac{3}{2}\)
Câu 9: Cho 5,28 gam anđehit axetic tác dụng vừa đủ với V lít H2(đktc) có Ni làm xúc tác. Tính V?
A: 2,688
B: 3,316
C: 1,344
D: 5,376
Câu 12: Cho m gam ancol etylic tác dụng với lượng dư kim loại Na. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2. Tính m?
A: 9,2
B: 0,69
C: 6,9
D: 13,8
Câu 9:
\(n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3CH_2OH\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CH_3CHO}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Đáp án: A
Câu 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
Đáp án: D
Cho 48g CuO tác dụng vừa đủ với V khi H2 đun nóng( thể tích đo đktc) Tìm V
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=48\left(g\right)\rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{48}{1.64+1.16}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(pt:\) \(1mol\) \(1mol\)
\(đb:\) \(0,6mol\) \(0,6mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho 11,2 g Zn phản ứng hoàn toàn với dd axit Clohiđric dư, thu được V lít khí H2 ở đktc a) viết PTHH xảy ra b) tính V lít khí H2 ở đktc và số g muối sắt(II) clorua thủ đc sau phản ứng c)nếu dẫn toàn bộ khí H2 thủ đc trên quả ống đựng 20g CuO nung nóng, ngta thủ đc m(g) chất rắn.Tính m bik phản ứng xảy ra hoàn toàn Giúp mk vs cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với
A. 12,2
B. 13,4
C. 15,0
D.18,0