Đốt 5,4g nhôm trong 6,72 lít Oz(dktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là ?
Đốt một lượng nhôm (Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là:
A. 8,1 gam.
B. 16,2 gam.
C. 18,4 gam.
D. 24,3 gam.
đốt cháy 2,7gAl trong 6,72 lít khí oxi.thu được nhôm oxit(Al2O3)
a)tính khối lượng các chất sau phản ứng
b)tính Vkk?
a)
\(n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Ta thấy :
\(\dfrac{n_{Al}}{4} = 0,025 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,1\) nên O2 dư
Theo PTHH :
\(n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,05(mol)\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol)\)
Suy ra :
\(m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)\\ m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,075).32 = 7,2(gam)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow\) Oxi còn dư, Al phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,05mol\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,225mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=0,225\cdot32=7,2\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,05\cdot102=5,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2\left(pư\right)}=0,075mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)
Vì Oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{1,68}{20\%}=8,4\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.1.....0.075.....0.05\)
\(m=m_{Al_2O_3}+m_{O_2\left(dư\right)}=0.05\cdot102+\left(0.3-0.075\right)\cdot32=12.3\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.075\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
8/
Đốt 8,1 Al với 6,72 lít khí (đktc) thu được Nhôm oxit ( )
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng Nhôm oxit thu được sau phản ứng
c) Sau phản ứng chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu gam
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,15.102 = 15,3(gam)$
c) $n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,225(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,225).32 = 2,4(gam)$
đốt cháy 5,4g nhôm 2 trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (ở đktc) a, tính khối lượng oxit tạo thành trong phản ứng trên b, tính khối lượng CLO3 cần dùng khí phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở dktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên b cho biết:O=16; Al=27)
Đốt 1 lượng nhôm(Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là ?
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(.......0.3.....0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
Đốt cháy hỗn hợp gồm có 5,4g bột nhôm và 4,8g bột Fe 2 O 3 để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Khối lượng A thu được là bao nhiêu?
A. 6,2g
B. 6,42g
C. 10,2g
D. 12,8g
đốt cháy 6,2g phót pho trong bình chứa 6,72 lít oxi (ở đktc). tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
dạng này tính theo chất hết, áp vô pthh là ra
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
Ta thấy : \(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\left(0,05< 0,06\right)\) => Spu O2 còn dư
Theo pthh : \(n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(pứ\right)}=\frac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\) => \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{P_2O_5}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{O_2\left(dư\right)}=0,05\cdot32=1,6\left(g\right)\end{cases}}\)
PTHH phản ứng : 4P + 5O2 ----> 2P2O5
Tỉ lệ chât
tham gia phản 4 : 5 : 2
ứng 0,2 : 0,25 0,1
mol mol mol
nO2 thực tế = \(\frac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
nP = \(\frac{m}{M}=\frac{6,2}{31}=0,2\)mol
\(\frac{n_{O_2}}{n_P}=\frac{0,3}{0,2}=\frac{3}{2}>\frac{2,5}{2}=\frac{n_{O2\text{ thực tể}}}{n_P}\)
=> Oxi dư => dư 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
=> mO2 = \(n.M=0,05.32=1,6\)(g)
=> mP = \(n.M=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Xyz phần cuối, sp là điphotpho pentaoxit chứ lmj còn photpho nữa (vì oxi dư). trl lại lmj khi có ng trl trc đó?
Đốt một lượng nhôm trong 6,72 lít O2(đktc). Sau khi kết thúc phản ứng cho chất rắn thu đc hoà ta hoàn toàn vào dd H2SO4 loãng dư , thấy giải phóng ra 6,72lit H2(đktc) .Khối lượng nhôm đã dùng là:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 0,2 ( mol )
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) ( không giải phóng H2)
=> Chất rắn tạo ra H2 là Al
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(\Rightarrow m_{Al}=\left(0,2.27\right)+\left(0,4.27\right)=16,2g\)