Nung 32,4 g hh A gồm Mg, Fe, Al trong khí O2 vừa đủ thu được 51,6 g hh các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4. Mặt khác cho 0,9 mol hh A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 24,64 lít khí H2 (đktc). Tính %m các kim loại trong A.
nung 28,6g hh A gồm Mg, Al, Zn trong 11,2 lít khí O2(đktc)vừa đủ. Mặt khác cho 0,8 mol hh A tác dụng với đ HCl dư thu được 22,4 lít H2(đktc). Tính %m cá kim loại trong A
TN1: Gọi \(\left(n_{Mg};n_{Al};n_{Zn}\right)=\left(a;b;c\right)\)
=> 24a + 27b + 65c = 28,6 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a--->0,5a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
c--->0,5c
=> 0,5a + 0,75b + 0,5c = 0,5 (2)
TN2: Gọi \(\left(n_{Mg};n_{Al};n_{Zn}\right)=\left(ak;bk;ck\right)\)
=> ak + bk + ck = 0,8 (3)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
ak----------------------->ak
2Al + 6HCl -->2AlCl3 + 3H2
bk------------------------>1,5bk
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
ck---------------------->ck
=> \(ak+1,5bk+ck=\dfrac{22,4}{22,4}=1\) (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\\c=0,2\\k=1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{28,6}.100\%=16,783\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{28,6}.100\%=37,762\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{28,6}.100\%=45,455\end{matrix}\right.\)
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
\(n_{Cu} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c(mol)\\ \Rightarrow 64a + 27b + 56c = 28,6(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ \text{Mặt khác} : n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{O_2}}=\dfrac{a+b+c}{0,5a +0,75b + 0,75c} = \dfrac{0,6}{0,4}(3)\\ (1)(2)(3)\Rightarrow a = \dfrac{317}{1460} ; b = \dfrac{121}{365}; c = \dfrac{15}{146}\\ \%m_{Cu} = \dfrac{\dfrac{317}{1460}.64}{28,6}.100\% = 48,59\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{\dfrac{121}{365}.27}{28,6}.100\% = 31,3\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 41,59\% - 31,3\% = 27,11\%\)
Cho 18,6g hhX (Mg, Fe, Al) tác dụng vừa đủ với 7,841l O2 (đktc). Mặt khác cứ 0,275 mol hh trên tác dụng với dd HCl dư thu đc 7,28l H2( đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X
hòa tan hoàn tan hh x gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd y và 4,48 lít H2 (đktc) biết c% của MgCl2 trong dd y là 11,79% .tính c% của FeCl2 trong dd y
hh khí A gồm 0,045 mol C2H2 và 0,1 mol H2 ,nung nóng hh A xúc tác Ni thu được hh khí B ,dẫn khí B đi qua bình đựng dd Br dư thu được hh khí C ,biết dC/H2 là 8 ,khối lượng bình tăng 0,41g ,tính số mol mỗi chất trong hh khí C
ai giải júp mình 2 bài trên với
1.GS có 100g dd $HCl$
=>m$HCl$=100.20%=20g
=>n$HCl$=20/36,5=40/73 mol
=>n$H2$=20/73 mol
Gọi n$Fe$(X)=a mol n$Mg$(X)=b mol
=>n$HCl$=2a+2b=40/73
mdd sau pứ=56a+24b+100-40/73=56a+24b+99,452gam
m$MgCl2$=95b gam
C% dd $MgCl2$=11,79%=>95b=11,79%(56a+24b+99,452)
=>92,17b-6,6024a=11,725
=>a=0,13695 mol và b=0,137 mol
=>C%dd $FeCl2$=127.0,13695/mdd.100%=15,753%
2.Bảo toàn klg=>mhh khí bđ=m$C2H2$+m$H2$
=0,045.26+0,1.2=1,37 gam
mC=mA-mbình tăng=1,37-0,41=0,96 gam
HH khí C gồm $H2$ dư và $C2H6$ không bị hấp thụ bởi dd $Br2$ gọi số mol lần lượt là a và b mol
Mhh khí=8.2=16 g/mol
mhh khí=0,96=2a+30b
nhh khí=0,06=a+b
=>a=b=0,03 mol
Vậy n$H2$=n$C2H6$=0,03 mol
Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Phần trăm của Al trong hỗn hợp A là (biết các khí đo ở đktc)
A. 26,47%.
B. 19,85%.
C. 33,09%.
D. 13,24%.
Đáp án D
Xét trường hợp 20,4 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư:
Gọi số mol các chất là Al: a mol; Zn: b mol; Fe: c mol
Ta có:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét trường hợp 0,2 mol A tác dụng với Cl2:
Gọi số mol các chất là Al: ka mol; Zn: kb mol; Fe: kc mol
Ta có:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Lấy (IV) chia (III) vế với vế ta được:
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo được ở đktc)
A.26,47%
B. 19,85%
C.33,09%
D.13,24%
a) Gọi số mol Mg, Al, Fe trong m gam hỗn hợp là a, b, c (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
_______a--------------------->a------->a_______(mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
_b-------------------->b------->1,5b___________(mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
_c------------------>c------->c_______________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b+c=0,35\left(1\right)\\95a+133,5b+127c=35,55\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác:
PTHH: \(Mg+Cl_2\underrightarrow{t^o}MgCl_2\)
_______a--------------->a_________(mol)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
_b----------------->b______________(mol)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
_c------------------>c______________(mol)
=> 95a + 133,5b + 162,5 = 39,1 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 24.0,1 + 27.01 + 56.0,1 = 10,7(g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=27.0,1=2,7\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)