Hậu quả của Hiệp ước Hác -măng (25/8/1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (06/6/1884)?
A.Việt Nam trở thành chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
B.Triều đình Huế chính thức thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ thuộc Pháp.
C.Triều đình Huế chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ hoàn toàn thuộc Pháp.
D.Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kỳ về Trung Kỳ.
C1
Nêu chính sách của pháp trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải ở cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Tác hại của chính sách đó đối với nền kinh tế Việt Nam như thế nào?
C2
năm 1862 đến 1884, triều đình Huế kí với pháp mấy bản hiệp ước? kể tên các hiệp ước đó ( chỉ rõ thời gian kí hiệp ước ). Hậu quả của hiệp ước cuối cùng là gì?
cứu mik vs mn ơi mai thi rồi
Câu 1:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, chính sách của họ trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và giao thông vận tải có những đặc điểm như sau:
1. Ngành nông nghiệp: Pháp đã áp dụng chính sách thuế cao và hạn chế trồng cây màu, giúp họ kiểm soát sản xuất và xuất khẩu hàng hoá nông nghiệp. Họ tập trung vào các loại cây trồng như cao su, cà phê và quả bơ để phục vụ nhu cầu của thị trường quốc tế. Các đồng cỏ truyền thống của người Việt Nam đã bị xâm hại, dẫn đến sự suy thoái của ngành nông nghiệp truyền thống.
2. Ngành công nghiệp: Chính sách của Pháp trong ngành công nghiệp tập trung vào khai thác tài nguyên tự nhiên và thành lập các công ty khai thác, chủ yếu là các công ty Pháp. Công nghiệp Việt Nam được phát triển theo hướng đáp ứng nhu cầu của thị trường Pháp, không tạo ra sự đa dạng và công nghệ tiên tiến. Điều này đã gây ra sự thiếu cân đối và thiếu phát triển bền vững trong ngành công nghiệp Việt Nam.
3. Ngành thương nghiệp: Chính sách của Pháp trong ngành thương nghiệp tạo ra một hệ thống thương mại không công bằng và ưu tiên cho các sản phẩm nhập khẩu từ Pháp. Họ áp dụng thuế cao và các rào cản thương mại để bảo vệ lợi ích của các nhà sản xuất và thương gia Pháp. Điều này đã cản trở sự phát triển của ngành thương nghiệp trong nước và làm suy yếu nền kinh tế Việt Nam.
4. Giao thông vận tải: Chính sách của Pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải tập trung vào việc xây dựng hạ tầng giao thông chỉ phục vụ nhu cầu của Pháp, chẳng hạn như xây dựng đường sắt từ miền Bắc đến miền Nam để vận chuyển hàng hóa ra khỏi Việt Nam. Điều này đã làm gián đoạn và hạn chế sự phát triển của hệ thống giao thông trong nước, gây khó khăn trong việc di chuyển và phát triển kinh tế khu vực.
Tác hại của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và giao thông vận tải đối với nền kinh tế Việt Nam là:
- Gây ra sự mất cân đối và thiếu phát triển bền vững trong các ngành kinh tế quan trọng như nông nghiệp và công nghiệp.
- Tạo ra sự phụ thuộc vào thị trường và công nghệ của Pháp, làm suy yếu sự đa dạng và sức cạnh tranh của kinh tế Việt Nam.
- Gây ra sự thiếu công bằng và không công trong lĩnh vực thương mại, ưu tiên cho lợi ích của các công ty và thương gia Pháp.
Câu 2:
Trong khoảng thời gian từ 1862 đến 1884, triều đình Huế đã kí một số hiệp ước với Pháp. Dưới đây là danh sách các hiệp ước đó và thời gian kí hiệp ước:
1. Hiệp ước Gia Định : Ký vào ngày 5/6/1862.
2. Hiệp ước Huế: Ký vào ngày 14/9/1862.
3. Hiệp ước Saigon: Ký vào ngày 5/6/1867.
4. Hiệp ước Tân Ánh : Ký vào ngày 6/6/1867.
5. Hiệp ước Patenôtre : Ký vào ngày 17/8/1874.
6. Hiệp ước Huế II : Ký vào ngày 25/8/1883.
7. Hiệp ước Tiên Long : Ký vào ngày 15/6/1884.
Hậu quả của hiệp ước cuối cùng, Hiệp ước Tiên Long, là việc chấm dứt sự tồn tại của triều đình Huế và việc thành lập Bắc Kỳ và Nam Kỳ, hai khu vực thuộc Việt Nam được chia cắt theo quyền kiểm soát của Pháp. Hiệp ước này cũng mở đường cho việc xâm lược và chiếm đóng của Pháp vào toàn bộ Việt Nam, tạo ra nền đế quốc thuộc địa của Pháp tại Đông Dương trong thời kỳ tiếp theo.
Kể tên các hiệp ước mà triều đình nhà nguyễn đã kí với thực dân pháp từ năm 1862 đến 1884.thông qua các hiệp ước, em hay làm rõ vấn đề chủ quyền đất nước bị xâm phạm như thế nào? hiệp ước nào biến VN từ một đất nước PK độc lập thành thuộc địa của pháp.
Mọi người ơi giúp mình với cho hỏi 4 hiệp ước đã kí vào pháp từ năm 1862 -1884 chứng tỏ điều gì
4 hiệp ước mà nhà Nguyễn đã kí với Pháp ( hiệp ước Nhâm Tuất , Giáp Tuất , Hác Măng , Pa tơ nốt) là đang chứng tỏ nhà Nguyễn nhu nhược , đang dần dần từng bước một nhường nước cho Pháp để rồi cuối cùng mất nước .
4 hiệp ước Nhâm Tuất,Giáp Tuất,Hác-măng,Pa-tơ-nốt
Mã Lai hoàn toàn trở thành thuộc địa của Anh vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Chứng minh quá trình đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn (1858-1884) (Dựa vào nội dung cơ bản của 4 hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884)
1. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng? Chúng đã bị thất bại ra sao?
+ Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.
+ Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.
Đà Nẵng còn là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ. Vì vậy, sáng ngày 1/9/1858 từ các tàu neo đậu ở cửa biển Đà Nẵng, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nã đại bác lên bờ, rồi cho quân đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Nguyễn Tri Phương đã đốc thúc quân, dân xây dựng phòng tuyến liên trù dài 3 km để chặn giặc ngay tạI cửa biển. Nhân dân còn dùng cột tre thùng gỗ đựng đầy đất đá lấp sông Vĩnh Điện để chặn tàu chiến địch. Nhân dân vùng ven biển kiên cường chống trả quân xâm lược, khiến địch thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh. Tây Ban Nha nản chí bỏ cuộc. Pháp phải thay đổi kế hoạch. Tháng 2/1859 quay mũi tấn công vào Gia Định để thực hiện âm mưu mới “chinh phục từng gói nhỏ”.
2.Vì sao đầu năm 1859 Pháp lại đánh vào Gia Định mà không đánh ra Bắc Kì?
Gia Định xa TQ sẽ tránh đựơc sự can thiệp của nhà Thanh.
Xa kinh đô Huế, sẽ tránh được sự tiếp viện của của triều đình Huế.
Chiếm được GĐ coi như chiếm được kho lúa gạo của triều dình Huế, gây khó khăn cho triều đình.
Đánh xong GĐ, sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia và làm chủ lưu vực sông Mê-Kông.
Pháp phải hành động gấp, vì: TB Anh sau khi chiếm Singapo và Hương Cảng cũng đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn.
( Vì tất cả những lí do trên, Pháp quyết định đánh chiếm Gia Định(2(17-2-1859).
3. Hoàn cảnh ra đời và nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất(1862)? Em đánh giá như thế nào về Hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này?
a. Hoàn cảnh ra đời:
- 23/2/1861 tấn công & chiếm được đồn Chí Hoà.
- Thừa thắng P chiếm 3 tỉnh miền Đông NK Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862)
( Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hoà ước Nhâm Tuất 5/6/1862.
b. Nội dung:
- Triều đình nhượng cho P 3 tỉnh miền đông NK (GĐ, ĐT, BH); Bồi thường 20 triệu quan…
Triều đình mở các cửa biển: dà nẵng, Ba Lạt và Quảng Yên; cho thương nhân P & TBN tự do buôn bán.
- P trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình, với điều kiện triều đình chấm dứt các hoạt động chống P ở 3 tỉnh miền Đông.
c. Đánh giá:
- Đây là 1 hiệp ước mà theo đó VN phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ của VN.
- Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng TD Pháp.
3.Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất(1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới?
- Những nét mới:
Độc lập với triều đình.
Vừa chống P vừa chống PK(…)
Gặp nhiều khó khăn do thái độ không hợp tác của triều đình.
BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 1873 – 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
1. Khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần I (1873-1874), Triều đình nhà Nguyễn đã đối phó ra sao? Em hãy trình bày cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì?
a. PT kháng chiến của triều đình:
- Khi P đánh thành HN, 100 binh lính triều đình chiến đấu & hy sinh ở thành Ô Quan Chưởng.
- Trong thành, Tổng đốn Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu (Ong hy sinh, thành HN thất thủ
b. PT kháng chiến của nhân dân:
- Nhân dân chủ động chống P = việc không hợp tác..
- 21/12/1873 trận Cầu Giấy giết chết Gacniê(P hoang mang
- Năm 1874 triều đình kí với Pháp HƯ Giáp Tuất chính thức thừa nhận 6 tỉnh NK thuộc Pháp.
(Gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân (PT kháng chiến chống TDP & PK
2.Vì sao đến năm 1883 Pháp mới đánh ra Thuận An? Chiến sự ở đây đã diễn ra như thế nào? Kết quả?
- Lợi dụng tình hình triều đình rối ren 1883: Vua Tự Đức qua đời(17-7-1883), triều đình còn đang chọn người kế vị( vì vua Tự Đức không có con)(P quyết định đánh thẳng vào Huế.
- Ngày 18/8/1883 P tấn công Thuận An.
- Chiều 20/8/1883 P đổ bộ lên bờ & làm chủ được Thuận An.
3. Hoàn cảnh kí kết và nội dung của Hiệp ước 1883-1884 (Hác-măng và Pa-tơ-nốt)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Nghe tin P đánh Thuận An, triều đình Huế xin đình chiến.
- 25/8/1883 Bản hiệp ước mới được đưa ra buộc ta phải kí (gọi là Hiệp ước Hác-măng)
b. Nội dung HU :
- Nhà Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của P trên toàn cõi VN. Trong đó:
- NK là thuộc địa
- BK là đất bảo hộ
- TK triều đình quản lí
- Đại diện P ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở TK.
- Ngoại giao VN là do P nắm giữ.
*QS: P tự do đóng quân ở BK & toàn quyền xử lí quân Cờ Đen. Triều đình nhận các huấn luyện viên & sĩ quan chỉ huy của P, triệt hồi binh lính từ B.Kì về Huế.
*KT: P nắm & kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
( VN trở thành một nước thuộc địa nửa PK.
* 6/6/1884 P kí Hư Patơnốt nhằm xoa dịu dư luận & mua chuộc bọn PK.
( Đến năm 1884, với 2 bản H.ước trên, TDPháp căn bản hoàn thành công cuộc chinh phục VN.
4. Em hãy rút ra nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trong giai đoạn 1858 - 1884?
- Do lực chênh lệch về lực lượng kháng chiến, trang bị về vũ khí.
- Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát( kháng chiến của nhân dân mang tính tự phát.
- Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đoàn kết
Bài 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA
NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
Câu hỏi
Câu 1: Em hãy cho biết phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
- Sau Hiệp ước Hácmăng năm 1883 và Patơnốt năm 1884 thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.
- Phong trào chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển.Dựa vào đó phái chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay hành động.
- Những hành động của phái chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền đất nước
- Trước sự uy hiếp cuả kẻ thù, phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Tất Thuyết quyết định đánh trước để giành thế chủ động.
- Cuộc phản công kinh thành Huế của phái chủ chiến đêm 4 ngày 5 tháng 4 năm 1885 cuối cùng bị thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành lên Tân Sở (Quảng Trị). 13/7/1885 lấy danh nghĩa Hàm Nghi, ông hạ chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.
- Chiếu Cần vương thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta, phong trào kéo dài 12 năm
Câu 2: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương ?
* 1885-1888:
- Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước
- Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ
- Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng....
- Bộ chỉ huy của phong trào đóng tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
- Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang Angiờri.
* 1888-1896:
- Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tõm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.
- Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê... Năm 1896, Phỏp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương.
* Mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến.
* Tính chất: Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước của dân tộc ta, diễn ra theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
Câu 3: Em hiểu thế nào về phong trào Cần Vương? Trình by nội dung cơ bản và ý nghĩa của chiếu Cần Vương ?
* Phong trào Cần Vương: là phong trào phò vua, giúp vua Hàm Nghi chống giặc cứu nước.
* Nội dung:
- Tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
- Lên án sự phản bội của một số quan lại, tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp mới dựng lên.
- Khích lệ sĩ phu, văn thân và nhân dân cả nước quyết tam kháng chiến chống Pháp đến cùng.
* Việc . . .có ý nghĩa: Chiếu Cần vương kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân ra sức giúp vua vì mục tiêu đánh Pháp, khôi phục nền độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến có vua hiền, vua giỏi.
- Khẩu hiệu “Cần vương” đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước cháy âm ỉ bấy lâu, một phong trào vũ trang chống Pháp diễn ra sôi nổi, liên tục kéo dài 12 năm, đến cuối TK XIX mới chấm dứt.
-Trước đây nhà Nguyễn chưa một lần hiệu triệu nhân dân đứng lên cứu nước, vì vậy phong trào “Cần vương” đã nhanh chóng qui tụ được lực lượng.
Câu 4: Đánh giá về phong trào Cần vương
- Ưu điểm:
+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào.
+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh.
- Hạn chế:
+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.
+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.
Câu 5: Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
*Nguyên nhân thất bại
- Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không thể tập hợp, đoàn kết để tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống Pháp.
- Thiếu sự thống nhất, phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa với nhau.
- Cách đánh giăc chủ yếu là dựa vào địa thế hiểm trở (như khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Bãi Sậy…)
- Thực dân Pháp còn mạnh, tương quan lực lương bất lợi cho ta…
*Bài học kinh nghiệm:
- Cần có một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
- Phải có sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
- Phải chủ động, linh hoạt trong cách đánh…Trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX, hãy tóm tắt diễn biến và nêu đặc điểm của phong trào Cần Vương.
Câu 6: Nêu đặc điểm chung và nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương.
* Đặc điểm chung:
- Phạm vi hoạt động: rộng lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước, chủ yếu là Trung, Bắc Kì, về sau chuyển về vùng trung du, miền núi.
- Lãnh đạo: gồm các văn thân sĩ phu yêu nước.
- Mục tiêu chung: đánh Pháp, giành lại độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến.
- Lực lượng tham gia: các văn thân sĩ phu yêu nước và nông dân, đồng thời có các tộc người thiểu số.
- Hình thức đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang.
- Kết quả: phong trào kéo dài hơn 10 năm, gây cho địch nhiều thiệt hại nhưng cuối cùng đã thất bại.
* Nguyên nhân thất bại:
- Văn thân, sĩ phu còn chịu nhiều ảnh hưởng của ý thức hệ phong kiến.
- Khẩu hiệu Cần Vương chỉ đáp ứng một phần nhỏ yêu cầu của nhân dân còn về cơ bản chưa giải quyết triệt để yêu cầu khách quan của sự tiến bộ xã hội vì thế sức hấp dẫn của khẩu hiệu này đối với nông dân bị hạn chế.
- Do sự chênh lệch lực lượng cũng như vũ khí giữa quân ta và địch.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra còn rời rạc không có sự đoàn kết thống nhất nên dễ bị quân Pháp đàn áp.
- Bị chi phối bởi quan điểm Nho giáo nên những người lãnh đạo thường phiêu lưu mạo hiểm, ít chú ý đến điều kiện đảm bảo thắng lợi choo cuộc khởi nghĩa, dễ dao động khi bị dồn vào thế bí hiểm tìm đến cái chết một cách mù quáng.
=> Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.
Câu 5. Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì - thuộc Pháp?
A.Hiệp ước năm 1862 B. Hiệp ước 1874
C. Hiệp ước Hắc Măng D.Hiệp ước Pa- tơ – nốt
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào?
A.Từ năm 1897 đến năm 1915 B. Từ năm 1897 đến năm 1914
C. Từ năm 1897 đến năm 1913 D. Từ năm 1897 đến năm 1912
Câu 7. Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện, đó là :
A.Chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán B.Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp
C.Tư sản, tiểu tư sản, công nhân D. Những nhà thầu khoán, đại lý
Câu 8. Tháng 3 - 1907, ở Bắc Kì có một cuộc vận động được các sĩ phu chú trọng, đó là cuộc vận động nào?
A.Cuộc vận động cải cách văn hóa theo lối tư sản (Đông Kinh nghĩa thục)
B.Phong trào chống thuế ở Trung Kì
C.Cuộc vận động Duy Tân
D.Phong trào Đông Du
Câu 9. Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân?
A.Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu
B.Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng
C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền
Câu 10. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì?
A.Đưa người Việt Nam sang Nhật học tập và chống Pháp
B.Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp
C.Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam
D.Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp
Câu 11. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai?
A. Văn thân sĩ phu yêu nước
B. Địa chủ các địa phương
C. Nông dân
D. Những võ quan triều đình
Câu 12. Lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế giai đoạn đầu là:
A. Đề Nắm B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định. D. Đề Thám.
Câu 13. Người nói câu nổi tiếng: “Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là:
A. Trương Định B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Đình Chiểu
Câu 14: Nội dung cơ bản của chiếu Cần vương:
A. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước.
B. Kêu gọi các văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.
C. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa.
D. Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước.
Câu 15: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, một yêu cầu đặt ra đó là:
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
B. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.
C. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.
Câu 16. Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình bao nhiêu bản điều trần?
A. 25 bản. B. 30 bản. C. 35 bản. D. 40 bản.
Câu 17. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “Thời vụ sách”, đề nghị cải cách vấn đề gì?
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
C. phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 18. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương?
A. Cửa biển Hải Phòng. B. Cửa biển Trà Lí (Nam Định).
C. Cửa biển Thuận An (Huế). D. Cửa biển Đà Nẵng.
Câu 19. Sự kiện nào chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến:
A. Hiệp ước Hác-măng (1883) B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
C. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) D. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
Câu 20. Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế của phái chủ chiến diễn ra vào thời điểm:
A. Ngày 18/8/1883 B. Ngày 25/8/1883
C. Ngày 6/6/1885 D. Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885
Câu 21. Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1884 đến 1913. B. Từ năm 1885 đến 1895.
C. Từ năm 1885 đến 1913. D. Từ năm 1884 đến 1895.
Câu 22. Yên Thế thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Bắc Giang. B. Bắc Ninh.
C. Hưng Yên. D. Thanh Hóa.
Câu 23. Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế là ai?
A. Đề Nắm. B. Đề Thám.
C. Đề Thuật. D. Đề Chung.
Câu 24. Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông... đã tập hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?
A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước. B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.
C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao. D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.
Câu 25. Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?
A. Chưa hợp thời thế.
B. Mô phỏng nước ngoài.
C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.
Câu 26. “Dập dìu trống đánh cờ Xiêu/Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”. Đó là khẩu lệnh đã nêu trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình.
B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định.
C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ Tĩnh.
D. Trận Cầu Giấy-Hà Nội của Hoàng Tá Viêm- Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 27. Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?
A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp củng cố lực lượng.
C. Pháp được tăng viện binh.
D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
Câu 28. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Ba Đình.
Câu 29. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tương.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 30. Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đâu?
A. Tòa Khâm sứ và Hoàng Thành. B. Đồn Mang Cá và Hoàng Thành,
C. Hoàng Thành. D. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
Câu 31. Chức vụ đứng đầu hệ thống cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là:
A. Toàn quyền. B. Khâm sứ.
C. Công sứ. D. Cao ủy.
Câu 32. Trong Liên bang Đông Dương của thực dân Pháp ở đầu thế kỉ XX, Bắc Kì theo chế độ:
A. Bảo hộ. B. Nửa bảo hộ.
C. Thuộc địa. D. Giám hộ.
Câu 33. Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là:
A. Công nhân và nông dân. B. Nông dân và tư sản.
C. Địa chủ và nông dân. D. Công nhân và tư sản.
Câu 34. Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách, duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là:
A. Xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.
B. Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.
C. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 35. Từ năm 1863 đến năm 1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức:
A. Nguyễn Lộ Trạch. B. Trần Đình Túc.
C. Nguyễn Huy Tế. D. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 36. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có sự khác biệt về:
A. Quy mô, địa bàn hoạt động và thời gian tồn tại.
B. Tinh thần dân tộc và ý thức hệ phong kiến.
C. Xác định kẻ thù.
D. Tư tưởng thời đại.
Câu 37. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 38. Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Quân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam 1858.
B. Hiệp ước Giáp Tuất được ký kết 1874.
C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được ký kết 1884.
D. Quân Pháp chiếm được kinh thành Huế 1883.
Câu 39. Điểm tương đồng trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy 1873 và 1883 ở Bắc Kì là:
A. Có sự chỉ huy của quan quân triều Nguyễn, do Nguyễn Tri Phương đứng đầu.
B. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của quân Pháp.
D. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa quan quân triều Nguyễn và nhân dân.
Câu 40. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào?
A. 5/6/1910 B. 5/6/1911
C. 5/6/1912 D. 5/6/1913
Thông qua nội dung của 4 bản Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884 hãy đánh giá âm mưu của thực dân Pháp và thái độ của triều đình nhà Nguyễn.
Đánh giá âm mưu của thực dân Pháp và thái độ của triều đình nhà Nguyễn thông qua nội dung của 4 bản hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884.
* Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)
- Hoàn cảnh: sau khi Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Đông và một số tỉnh miền Tây Nam Kì, tháng 5-1862, vua Tự Đức cho phái bộ Phan Thanh Giản và Lâm Duy Hiệp vào Sài Gòn chủ động gặp Pháp để xin "giảng hòa", "chuộc lại đất"...
+ Từ ngày 3-6 đến 5-6-1862 kí hiệp ước Nhâm Tuất.
- Sơ lược nội dung:
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ cho Pháp... Pháp sẽ trả lại tỉnh Vĩnh Long...
- Hệ quả:
+ Nhà Nguyễn với hy vọng Pháp sẽ tiếp tục trả lại vùng đất đã mất, nên đã ra lệnh bãi binh, cấm nhân dân không được đánh Pháp, chứng tỏ triều đình lúng túng bạc nhược.
+ Tạo điều kiện cho Pháp mở rộng xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì...
+ Gây nên sự bất bình trong sĩ phu và nhân dân cả nước.
* Hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874)
- Hoàn cảnh:
+ Chiến thắng lớn ở trận Cầu Giấy làm cho quân Pháp hoang mang, muốn tháo chạy khỏi Bắc Kì. Đó là cơ hội tốt cho quân triều đình phối hợp với nhân dân. Nhưng nhà Nguyễn vẫn nuôi ảo tưởng về con đường đàm phán mong Pháp trả đất. Vì vậy, khi Pháp đặt vấn đề thương lượng, triều đình đồng ý ngay.
+ Ngày 15-3-1874 tại Sài Gòn, Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết.
- Sơ lược nội dung:
+ Pháp sẽ rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì... Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận.
- Hệ quả:
+ Sau hiệp ước Việt Nam bị mất một phần quan trọng về quyền độc lập và nội trị.
+ Tạo điều kiện cho Pháp tiếp tục thực hiện mưu đồ thôn tính Bắc Kì và Trung Kì.
+ Dấy lên các phong trào đấu tranh sôi nổi với tư tưởng và khí thế "Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây"
* Hiệp ước Hắc - măng (1883) và Pa tơ nốt (1884)
- Hoàn cảnh
+ Lợi dụng tình hình vua Tự Đức mất, triều đình đang hoang mang, Pháp quyết định đánh Thuận An (18-8-1883), uy hiếp kinh thành Huế.
+ Khi nghe tin triều đình hốt hoảng xin đình chiến, Cao ủy Pháp là Hắc măng đưa ra một dự án mới đã thảo sẵn từ trước buộc nhà Nguyễn phải chấp nhận.
+ Ngày 25-8-1883) Trần Đình Túc và Nguyễn Trọng Hợp kí với Pháp Hiệp ước Hắc Măng
- Sơ lược nội dung:
+ Nhà Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của Pháp ở Việt Nam, kèm theo nhiều điều khoản nặng nề.
- Hệ quả:
+ Đây là Hiệp ước đầu hàng, bán nước nhục nhã của triều đình, nước ta đã mất quyền độc lập tự chủ.
+ Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi, liên tục.
+ Để xoa dịu nhân dân và mua chuộc, lung lạc quan lại triều đình, Pháp đề nghị triều đình ký thêm Hiệp ước Pa tơ nốt (6-6-1884) đặt sơ sở lâu dài cho quyền bảo hộ của Pháp ở Việt Nam.
* Nhận xét
- Quan nội dung các Hiệp ước, Pháp thực hiện chính sách lấn dần, dùng ngoại giao để từng bước hoàn thành xâm lược bằng quân sự.
- Sự thỏa hiệp của nhà Nguyễn qua các hiệp ước càng thể hiện sự nhu nhược mỗi khi quân sự thất bại, nhà Nguyễn dùng ngoại giao để thỏa hiệp từng bước bán nước.
1. Hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862
* Hoàn cảnh:
Sau khi đại đồn Chí Hòa thất thủ, quân pháp thừa thắng, lần lượt chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hòa và Vĩnh Long. Tình hình này làm cho triều đình phong kiến nhà Nguyễn rất hốt hoảng và lo sợ nên
triều đình đã kí với pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất với nội dung:
- Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn; mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán; cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây; bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến......
=> Nhận xét:
- Triều đình đã chính thức đầu hàng, bức bột trước sự xâm lược của Pháp.
- Với việc làm đó, triều đình đã từ bỏ một phần trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo kháng chiến chống
Pháp đồng thời cũng thể hiện ý thức vì lợi ích riêng của triều đình phong kiến nên đã phản bội một phần lợi ích dân tộc.
2. Hiệp ước Giáp Tuất 15/3/1874
* Hoàn cảnh:
- Chiến thắng của ta ở Cầu Giấy khiến quân Pháp hoang mang cực độ còn quân và dân ta phấn khởi, càng hăng hái đánh giặc.
- Ngược lại, triều đình phong kiến nhà Nguyễn lo sợ nên đã vội vã kí với pháp Hiệp ước Giáp Tuất, trước mắt để pháp rút khỏi Bắc Kì.
* Nội dung:
- Triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.
- Quân Pháp sẽ rút hết quân ở Bắc Kì.
=> Nhận xét:
- Triều đình sớm tỏ ra hoang mang, giao động vô căn cứ nên lo sợ, dẫn đến những việc làm ngu ngốc và tội lỗi.
- Với nội dung kí kết đó, triều đình đã tiếp tục phản bội lợi ích dân tộc, lợi ích của nhân dân, tạo đà cho quân Pháp có cơ hội lấn tới trên con đường xâm lược nước ta.
3. Hiệp ước Quý Mùi:
* Hoàn cảnh:
- Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai làm quân Pháp thêm hoang mang dao động. Chúng đã toan bỏ chạy nhưng triều đình lại chủ trương thương lượng với Pháp.
- Sau khi có thêm viện binh, lại nhân cơ hội vua Tự Đức qua đời, triều đình nhà Nguyễn lục đục, thực dân Pháp chớp ngay lấy cơ hội và quyết định tấn công thẳng vào cửa ngõ kinh thành Huế Đó là cửa biển Thuận An.
- Ngày 20/8/1883 sau 2 ngày bắn pháo, quân Pháp đổ bộ lên Thuận An.Triều đình hoảng hốt xin đình chiến.
- Cao ủy Pháp lên ngay Huế, đưa ra bản hiệp ước thảo sẵn, buộc triều đình chấp nhận và kí ngày 25/8/1883. Hiệp ước mang chính tên viên Cao ủy Pháp: Hiệp ước Hac - măng (còn gọi là hiệp ước Quý Mùi) với nội dung:
+ Triều đình Huế Chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì,cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh_Nghệ_Tỉnh được sáp nhập vào Bắc Kì .Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì,nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ Pháp ở Huế.Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình,nắm cá quyền trị an và nội vụ.Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì về Trung Kì.
=> Nhận xét:
- Tuy nội dung hiệp ước chỉ nói đến mức độ bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và trung Kì nhưng thực chất quyền đối nội, đối ngoại của triều đình đã phụ thuộc vào Pháp và do Pháp quyết định. Vì vậy, thực chất hiệp ước 1883 đã chính thức chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lạp. Tuy vẫn còn tồn tại trên hình thức nhưng triều đình phong kiến chỉ còn là tay sai cho Pháp.
=> Với hiệp ước 1883, triều đình phong kiến nhà Nguyễn không những tự mình làm mất đi sự độc lập của một chính quyền nhà nước phong kiến mà qua đó còn thể hiện sự phản bội trắng trợn của triều đình phong kiến và bè lũ vua tôi nhà Nguyễn với lợi ích của dân tộc.
4. Hiệp ước Pa - tơ - nốt ngày 6/6/1884
* Hoàn cảnh
- Sau hiệp ước 1883, nhân dân cả nước một mặt phẫn nộ trước thái độ đầu hàng của triều nguyễn, mặt khác càng căm thù quân xâm lược Pháp nên soi nổi đứng lên kháng chiến.
- Trước hoàn cảnh đó, chính quyền thực dân Pháp chủ trương làm dịu bớt tình hình căng thẳng của nhân dân và tỏ ra rộng lượng với triều đình để lấy lòng bọn tay sai nên đã dẫn đến việc kí kết hiệp ước Pa - tơ - nốt ngày 6/6/1884
=> Nhận xét :
- Việc kí kết hiệp ước đó không làm thay đổi căn bản tình hình nước ta, kẻ thù vẫn nham hiểm và đô hộ nước ta, triều đình vẫn đầu hàng, can tâm làm tay sai cho giặc.
==> Kết luận chung:
- Từ các bản hiệp ước nói trên ta đã có dủ bằng chứng kết luận từ năm 1858 - 1884, triều đình phong kiến nhà Nguyễn đã đầu hàng từng bước tiến tới đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược Pháp.
22. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
23. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức này?
A. Ngày 8/1995, thành viên thứ 6. B. Ngày 8/1996, thành viên thứ 9.
C. Ngày 4/1999, thành viên thứ 8. D. Ngày 28/7/1995, thành viên thứ 7.
24. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
25. Biến đổi nào là cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Trở thành các nước công nghiệp mới.
C. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập. D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.