Khi oxi hóa 2(g) một kim loại M bằng 0,54(g) khí oxi, người ta thu được 2,54(g) oxit trong đó M có hóa trị IV. Hỏi M là kim loại nào ?
khi oxi hoá 2 gam một kim loại m bằng 0,54 gam khí oxi người ta thu được 4,033 gam oxit trong đó m có hóa trị IV. Hỏi kim loại m là kim loại nào sau đây??
A.Fe(56) B.Mn(55) C.Sn(118.5) D.Pb(207)
\(M+O_2\underrightarrow{t^o}MO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,54}{32}=0,016875\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{2}{0,016875}\approx118,5185\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Sn thỏa mãn vì có hóa trị IV
-> Kim loại cần tìm là Thiếc (Sn)
Khi oxi hoá 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hoá trị IV. Xác định kim loại M.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g một mẩu kim loại M hóa trị 1 trong khí Oxi thì thu được 12,4 g một oxit của kim loại M. tìm tên nguyên tố M và CTHH của oxit
\(n_M=\dfrac{9,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + O2 --to--> 2M2O
\(\dfrac{9,2}{M_M}\)---------->\(\dfrac{4,6}{M_M}\)
=> \(\dfrac{4,6}{M_M}\left(2.M_M+16\right)=12,4\)
=> MM = 23 (g/mol)
=> M là Na (Natri)
CTHH của oxit là Na2O
Hỗn hợp A gồm kim loại Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m (g) A thu được 1,72m (g) hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất cua mấy kim loại. Hòa tan m (g) A bằng dưng dịch HCl dư thu được 0,952m (l) khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 g một kim loại A có hóa trị III trong khí Oxi thu được
30,6 g một Oxit. Xác định kim loại A.
\(n_A=\dfrac{16,2}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 4A + 3O2 --to--> 2A2O3
\(\dfrac{16,2}{M_A}\)------------->\(\dfrac{8,1}{M_A}\)
=> \(\dfrac{8,1}{M_A}\left(2.M_A+48\right)=30,6\)
=> MA = 27 (g/mol)
=> A là Al
M + O2 -to-> MO2
Sao khối lượng oxit lại bé hơn khối lượng kim loại nhỉ?
$M + O_2 ->^{t^o} MO_2$ $\\$ Theo ĐLBTKL, ta có : $\\$ $m_M + m_{O_2} = m_{MO_2} $$\\$ $-> m_{O_2} = 2,54 - 2 = 0,54(gam)$ $\\$ $n_{O_2} = {0,54}/{32} = 0,016875(mol)$ $\\$ $n_{M} = n_{O_2} = 0,016875(mol)$$\\$ $M_M = 2/{0,016875} = 118,5$ $\\$ Vô lí, xem lại đề.
đốt cháy hết 16,25 g một kim loại m hóa trị 2 trong khí Oxi thì thấy có 4,0 gam khí Oxi phản ứng kim loại m là
\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\\ Mol:0,25\leftarrow0,125\\ M_R=\dfrac{16,25}{0,25}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.Zn\)
Cho 9,6 g một kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng với lượng dư khí Oxi rồi cho toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tan hoàn toàn .Trong dung dịch H2SO4 loãng thấy phải dùng hết 14,7 g Oxit
Xác định kim loại M.
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0.2(mol)
mO2=0,2 x 32=6.4( g)
Ta có: RIIOII ---> R2O2 ---> RO
PTHH: 2R + O2 ---> 2RO
2 mol R ---> 1 mol O2
0,2 mol O2 ---> 0,4 mol R
Từ định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR= mRO - mO2 = 16 - 6,4 = 9,6 (g)
MR=\(\dfrac{9,6}{0,4}\) =24
Vây R là Mg
PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RO}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{16}{0,4}=40\left(g/mol\right)\)
Mà: MRO = MR + MO = MR + 16.
⇒ MR = 40 - 16 = 24 (g/mol)
Vậy: R là Mg.
Bạn tham khảo nhé!