Cho các phản ứng sau: (1) HCl +MnO ;(2)HCl +Fe ;(3) 14HCl +K2Cr2O7 ;(4) HCl +Al;(5) HCl +KMnO4.số phản ứng trong đóHCl thể hiện tính oxi hóa là
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,8 lít khí clo (đktc). Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu ?
\(4HCl+MnO2-->Cl2+2H2O+MnCl2\)
\(n_{MnO2}=\frac{17,4}{87}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(H\%=\frac{3,8}{4,48}.100\%=84,82\%\)
nCl2=3,8\22,4=0,17 mol
nMnO2=17,4\87=0,2 mol
=>MnO2+4HCl-->MnCl2+Cl2+H2O
....0,2-----------------------0,2 mol
=>H=0,17\0,2.100=85 %
cho 69,6 g MnO tác dụng với dung dịch HCl đặc , dư . Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( ở nhiệt độ thường ) : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng . Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể .
bài 2
a. Từ MnO 2 , HCl đặc. Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , FeCl 2 và FeCl 3 .
b. Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , HCl và
nước Javel
a)
\(MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 +C l_2 + 2H_2O\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\)
b)
\(2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd,cmn} 2NaOH + H_2 + Cl_2\\ 2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O\\ H_2 + Cl_2 \xrightarrow{as} 2HCl\)
cho những chất sau : CuO , dung dịch HCl , H2 , MnO2 : a) chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng ôxi hóa khử và viết phương trình hóa học của các phản ứng ; b) cho biết chất ôxi hóa , chất khử , sự ôxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên .
TL:
CuO + H2 ---> Cu + H2O
MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cu+2 + 2e --> Cu (sự khử), CuO là chất oxy hóa.
H2 -2e --> 2H+ (sự oxy hóa), H2 là chất khử.
Mn+4 + 2e ---> Mn+2 (sự khử), MnO2 là chất oxy hóa
2Cl-1 -2e ---> Cl2 (sự oxy hóa), HCl là chất khử.
Cho 17,4 g MnO2 phản ứng với 7,1 gam HCl thì thu được 1,008 l khí Cl2 đktc. Tính hiệu suất phản ứng
Phản ứng xảy ra:
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Ta có:
\(n_{MnO2}=\frac{17,4}{55+16.2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{7,1}{36,5}=0,1945\left(mol\right)< 2n_{MnO2}\)
Vậy MnO2 nên hiệu suất tính theo HCl.
\(n_{Cl2}=\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(pư\right)}=4n_{Cl2}=0,045.4=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\frac{0,18}{0,1945}.100\%=92,54\%\)
2) Cho các hợp chất KMnO4, MnO2, HCl. Viết các phương trình phản ứng điều chế khí clo từ các chất trên. Thể tích khí clo thu được ở phản ứng nào nhiều hơn khi:
a. Khối lượng KMnO4 và MnO2 bằng nhau.
b. Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau.
. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)
a/158 mol ............................................... a/63,2 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)
a/87 mol ..............................a/87mol
Ta có: a/63,2>a/87. Vậy khí clo ở phản ứng (1) thu được nhiều hơn phản ứng (2)
b. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1’)
amol 2,5a mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2’)
amol a mol
Ta có 2,5a > a. Vậy dùng KMnO4 để điều chế thì thu được nhiều khí clo hơn so với dùng MnO2 khi lấy cùng khối lượng cũng như số mol.
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO\(_4\) sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất rắn gồm K\(_2\)MnO\(_4\), MnO\(_2\) và khí O\(_2\). Cho toàn bộ khối lượng 0\(_2\) thu được ở trên tác dụng hết với Fe, tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
Bài 2: Nguời ta điều chế 3,36 lít khí oxi ( ở đktc ) bằng cách nung nóng kaliclorat ( KClO\(_3\) ) có chất xúc tác. Nếu dùng thể tích O\(_2\) trên để đốt hoàn toàn một lượng Mg thì thu được bao nhiêu gam MgO
Bài 1 :
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{47,4}{158} = 0,15(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,075(mol)\\ m_{Fe_3O_4} = 0,075.232 = 17,4(gam)\)
\(n_{O_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ n_{MgO} = 2n_{O_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ m_{MgO} = 0,3.40 = 12(gam)\)
Bài 1: PTHH 1: 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\)
0,3 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
+ Số mol của \(KMnO_4\)
\(n_{KMnO_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{47,4}{158}\) = 0,3 (mol)
+ Số g của \(O_2\)
\(m_{O_2}\) = n . M = 0,15 . 32 = 4,8 (g)
PTHH 2: 3Fe + 2\(O_2\) ---> \(Fe_3O_4\)
0,225 mol 0,15 mol 0,075 mol
Khối lượng \(Fe_3O_4\) (sắt từ):
\(m_{Fe_3O_4}\) = n . M = 0,075 . 232 = 17,4 (g)
_______________________________________________
Đây là bài 1, có gì không đúng nhắn mình nha bạn :))
Hòa tan MnO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng MnO2.
b. Tính thể tính dung dịch HCl đã dùng.
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+2H_2O+Cl_2\)
0,15 0,6 0,15
a, m\(MnO_2=0,15.87=13,05\)
b, V\(HCl=\frac{0,6}{3}=0,2M\)
Hoàn thành các phương trình bên dưới và cho biết đâu là phản ứng phân hủy, đâu là phản ứng hóa hợp.
a) KClO 3 ................. + .......................
b) ..................... K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
c) Al + ............. Al 2 O 3
2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2 ( puph)
KMnO4 -t-> K2MnO4 + KMnO2 + O2 (puph)
4Al + 3O2 -t-> Al2O3 (puhh)