Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng, thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là?
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là
A. 3 : 1
B. 5 : 3
C. 3 : 2
D. 2 : 1
Đáp án A
- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:
- Trong Y có
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm C u C l 2 và F e C l 3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol F e C l 3 : C u C l 2 trong hỗn hợp Y là
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là
A. 3 : 1
B. 5 : 3
C. 3 : 2
D. 2 : 1
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng, thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là
A. 2:1.
B. 3:2.
C. 3:1.
D. 5:3.
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,64}{27}=0,32\left(mol\right)\)
\(Al:0,32\left(mol\right)+74,7\left(g\right)\left\{{}\begin{matrix}CuCl_2:x\\FeCl_3:0,18+y\end{matrix}\right.\) \(\rightarrow\) \(17,76\left(g\right)\left\{{}\begin{matrix}Cu:x\\Fe:y\end{matrix}\right.\) + \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3\\FeCl_2\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT KL, có: mAlCl3 + mFeCl2 = 8,64 + 74,7 - 17,76 = 65,58 (g)
BTNT Al, có: nAlCl3 = nAl = 0,32 (mol)
⇒ nFeCl2 = 0,18 (mol)
Có: 64x + 56y = 17,76 (1)
BT e, có: 2x + 3y + 0,18.1 = 0,32.3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\left(mol\right)\\y=0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{FeCl_3}}{n_{CuCl_2}}=\dfrac{0,18+0,18}{0,12}=\dfrac{3}{1}\)
Cho 7,749 gam Al vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol FeCl3 và y mol CuCl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 18,028 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho 7,749 gam Al vào dung dịch hỗn hợp chứa y mol FeCl3 và x mol CuCl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,988 gam hỗn hợp 2 kim loại. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa (x + y) mol FeCl3 và (x + y) mol CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ dòng điện 10A trong 14764,5 giây thì khối lượng kim loại bám trên catot là
A. 35,20 gam.
B. 34,08 gam.
C. 34,36 gam.
D. 34,64 gam.
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,88 gam
B. 14,40 gam
C. 15,52 gam
D. 16,64 gam
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,64 gam
B. 14,40 gam
C. 18,88 gam
D. 15,52 gam
Đáp án D
Cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2 sau phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Cho AgNO3 dư vào X thấy AgNO3 phản ứng 0,54 mol và thu được kết tủa là AgCl và Ag.
Giải được số mol AgCl và Ag lần lượt là 0,48 và 0,06 mol.
Gọi số mol FeCl3 lần lượt là a thì số mol CuCl2 là 1,5a
Bảo toàn Cl: 3a+1,5a.2=0,48 => a=0,08
Ta có số mol Ag là 0,06 nên số mol FeCl2 trong X phải là 0,06 mol.
Do vậy chỉ có Al phản ứng với dung dịch muối ban đầu vì số mol FeCl2 nhỏ hơn FeCl3.
→ n A l = 0 , 08 + 0 , 02 . 2 + 0 , 12 . 2 3 = 0 , 12 = n F e
Do vậy rắn Y chứa Fe 0,14 mol, Cu 0,12 mol
→ x = 15 , 52 g a m
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl3 0,4M và CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,64 gam
B. 14,40 gam
C. 18,88 gam
D. 15,52 gam
Đáp án D
Cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2 sau phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Cho AgNO3 dư vào X thấy AgNO3 phản ứng 0,54 mol và thu được kết tủa là AgCl và Ag.
Giải được số mol AgCl và Ag lần lượt là 0,48 và 0,06 mol.
Gọi số mol FeCl3 lần lượt là a thì số mol CuCl2 là 1,5a
Bảo toàn Cl: 3 a + 1 , 5 a . 2 = 0 , 48 → a = 0 , 08 m o l
Ta có số mol Ag là 0,06 nên số mol FeCl2 trong X phải là 0,06 mol.
Do vậy chỉ có Al phản ứng với dung dịch muối ban đầu vì số mol FeCl2 nhỏ hơn FeCl3.
→ n A l = 0 , 08 + 0 , 02 . 2 + 0 , 12 . 2 3 = 0 , 12 = n F e
Do vậy rắn Y chứa Fe 0,14 mol, Cu 0,12 mol
→ x = 15 , 52 g a m