2.Cho 7g chất A là đồng đẳng của etilen làm mất màu dd chứa 8g brom .Xác định CTPT của A
Hỗn hợp khí A chứa H2 và 2 anken kế tiếp.Tỉ khối của A đv H2 là 8.26.Đun nóng nhẹ A có Ni đc hh khí B không làm mất màu dd brom và dB/H2 = 11.8 . Xác định CTPT và %V từng chất trong hh A và B
Gọi CTTQ của 2 anken là CnH2n
CnH2n + H2 --> CnH2n+2 (1)
MA = 16,52 (g/mol)
MB = 23,6 (g/mol)
Vì hh khí B ko làm mất màu Br2 => Anken hết sau pư (1)
Gọi n2anken =x(mol)
nH2 (bđ) =y(mol)
Theo (1) : nH2(pư)=nankan= nanken =x (mol)
=> nH2(dư)= y-x (mol)
Khi đó :
MA = \(\frac{14nx+2y}{x+y}=16,52\) (I)
MB= \(\frac{x\left(14n+2\right)+2\left(y-x\right)}{x+y-x}=23,6\) (II)
Từ (I,II) => y=7/3 x thế vào (I) => n=3,6
=> CTPT là C3H6 và C4H8
Hỗn hợp A chứa H2 và anken X , dA/H2 = 6 , đun A có Ni đc hhB , không làm mất màu hh brom và dB/H2 = 8 .Xác định CTPT và % thể tích của từng chất trong hh A và hh B
Cho 16.24g hh 2 anken liên tiếp làm mất màu 256g dd brom 20%
a)Xác định CTPT mỗi anken
b)% khối lượng mỗi anken trong hh
nBr2 = 0.32 => M trung bình =16.24 / 0.32 = 50.75
=> 2 anken là C3H6 C4H6
Gọi a, b lần lượt là số mol của C3H6 C4H8
=> Hpt a + b =0.32 và 42a + 56b = 16,24
a = 0,12 b = 0,2
%mC3H6 = 31,03% %mC4H8 = 68,97%
Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 11,80.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Trong 1 mol A có x mol 2 anken (có công thức chung là C n H 2 n ) và (1-x) mol H 2 :
M A = 14 n x + 2(1 - x) = 8,26.2 = 16,52 (g/mol). (1)
Thay x = 0,3 vào (1), tìm được n = 3,6.
Công thức của 2 anken là C 3 H 6 (a mol) và C 4 H 8 (b mol)
Hỗn hợp A: C 3 H 6 : 12%; C 4 H 8 : 18%; H 2 : 70%.
Hỗn hợp B: C 3 H 8 :
C 4 H 10 :
H 2 chiếm 57%.
1 hh A gồm 2 anken liên tiếp nhau tring dãy đồng đẳng. Cho 1.792 lít hh A (0°C; 2.5 atm) qua bình dd Brom dư người ta thấy khối lượng bình tăng thêm 7g
a) Tìm CTPT các anken
b)%V của mỗi chất trong hh A
Số mol hh = 1,792.2,5/273/0,082 = 0,2 mol.
Phân tử khối trung bình = 7/0,2 = 35
2 anken đó là C2H4 và C3H6.
Đốt cháy hoàn toàn a(g) hỗn hợp 2 olefin đồng đẳng kế cận, sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 55g kết tủa. Mặt khác a(g) vào dd brom làm mất màu 250ml brom 1M.
a/ Tìm CTPT 2 olefin. tính a.
b. Tính m mỗi olefin trong hỗn hợp và thể tích O2 (đktc).
m.n giúp mk vs ạ. cảm ơn nhiều
a. Gọi công thức chung là CnH2n (n không nhỏ hơn 2)
\(n_{kt}=0,55mol=n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
\(n_{anken\left(olefin\right)}=n_{Br_2}=0,25mol\)
=> n = 0,55 : 0,25 = 2,2
=> 2 olefin đó là C2H4 và C3H6.
a = 0,25(12.2,2 + 2.2,2) = 7,7 g
b. Gọi số mol C2H4, C3H6 trong hh lần lượt là u, v mol
n(hỗn hợp) = u + v = 0,25
m(hỗn hợp) = 28u + 42v = 7,7
=> u = 0,2; v = 0,05
=> %mC2H4 = 72,73%
=> %mC3H6 = 27,27%
anken nCo2 = nH20
- Ca(oh)2 dư => 55g kết tủa = CaCO3 => nCO2 = nH20 = 0.55 mol
=>> a = 0.55*(12+2) = ?
mol hỗn hợp = 0.25 mol => khối lượng trung bình = a / 0.25
=>> hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn a(g) hỗn hợp 2 olefin đồng đẳng kế cận, sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 55g kết tủa. Mặt khác a(g) vào dd brom làm mất màu 250ml brom 1M.
a/ Timf CTPT 2 olefin. tính a.
b. Tính m mỗi olefin trong hỗn hợp và thể tích O2 (đktc).
m.n giúp vs ạ
a, Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=n_{Br_2}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Gọi CTPT chung của 2 olefin là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=2,2\)
Mà: 2 olefin đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,25\\2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_6}=0,55\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{C_2H_4}+m_{C_3H_6}=0,2.28+0,05.42=7,7\left(g\right)\)
b, mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
mC3H6 = 0,05.42 = 2,1 (g)
Có: nH2O = nCO2 = 0,55 (mol)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,825\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,825.22,4=18,48\left(l\right)\)
3. Cho 10,08g hỗn hợp X gồm etilen và propan lội qua dd brom thì thấy làm mất màu hoàn toàn 300ml dd brom 0,3M. Tính % khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp X
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = 0,3.0,3 = 0,09(mol)\\ \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,09.28}{10,08}.100\% = 25\%\\ \%m_{C_3H_8} = 100\% -25\% = 75\%\)
Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng với dd NaOH thu đc một chất hữu cơ ko làm mất màu nước brom và 3,4g muối . Công thức của X là?
$n_X = \dfrac{5}{100} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_{muối} = n_X = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_{muối} = \dfrac{3,4}{0,05} = 68(HCOONa)$
Vậy CTHH của X là :
$HCOOCH_2-CH=CH-CH_3$