\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = 0,3.0,3 = 0,09(mol)\\ \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,09.28}{10,08}.100\% = 25\%\\ \%m_{C_3H_8} = 100\% -25\% = 75\%\)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = 0,3.0,3 = 0,09(mol)\\ \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,09.28}{10,08}.100\% = 25\%\\ \%m_{C_3H_8} = 100\% -25\% = 75\%\)
2.1/ Dẫn 10,08 lít (đkc) hỗn hợp gồm etan và etilen lội qua dd brom, sau pư nhận thấy bình đựng dd brom tăng 10,5g. Viết ptpư xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
4.3/ Cho 36,45g hỗn hợp gồm propen và etan sục vào dd brom thì thấy làm mất màu hoàn toàn 400ml dd brom 1,5M. Tìm %m của etan ban đầu
cho 5,6 lít (đkc) hỗn hợp X gồm 2 chất etilen và propin phản ứng hoàn toàn với dung dịch Brom thì tháy làm mất màu 400 ml dung dịch brom 1M.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c . cho hỗn hợp X vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac thu được m (gam) kết tủa . Tính m
Hổn hợp X gồm propan, etilen, propin. Dẫn 2,24 lít hổn hợp X qua dd brom dư thấy có 20,8g brom phản ứng . Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 1,44 gam H2O. a. Viết các pthh xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hh X B. Dẫn 9,3 gam hh X qua dd AgNO3/ NH3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa
Cho 33,6 lít hỗn hợp X( đktc ) gồm C2H2 , C2H4 và CH4 vào dd AgNO3/NH3 dư
thì thu được 144 g kết tủa màu vàng. Hỗn hợp khí còn lại cho lội qua dd brom dư thì có
11,2 lít khí thoát ra ( đktc ) .
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng từng khí trong hỗn hợp?
c. Đime hóa lượng axetilen trên. Viết phương trình phản ứng? Tính m sản phẩm
tạo thành nếu H = 80%
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3/NH3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen và hơi của một ankan X qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,05 gam và có một khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn khí đó thì thu được 8,4 lít \(CO_2\).
a) Tìm CTPT của X và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CTCT và gọi tên thông thường của X nếu biết trong phân tử X có ít nhất một nguyên tử cacbon bậc IV.
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn, đồng thời có 2,912 lít khí (ở đktc) thoát ra khỏi bình brom, tỉ khối hơi của khí so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là
Dẫn 6,72l khí ở đktc hỗn hợp gồm 1 ankan và anken đi chậm qua dd brom dư, thấy bình đựng ddbrom tăng lên 5,6g, đồng thời thoát ra 4,48g khí ở đktc, tính % thể tích từng chất trong hỗn hợp và tìm CTPT của 2 chất trên có cùng số nguyên tử C