Tính khối lượng nhôm cần tác dụng với dd H2SO4 loãng dư để thu được lượng khí hiđro vừa đủ để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,7 gam Fe3O4 và 33,45 gam HgO.
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1:
⇒ Chọn D
Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết nCO = nCO2 = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ
⇒ Chọn D
Cho 10,8 gam kim loại nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4). Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? b. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại X hóa trị II thì thu được 38,4 gam kim loại. Tìm kim loại X.
\(a,n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_{4\left(loãng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\\ b,PTHH:RO+H_2\underrightarrow{t^o}R+H_2O\\ Mol:0,6\leftarrow0,6\rightarrow0,6\\ M_R=\dfrac{38,4}{0,6}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.Cu\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,4---------------------------------0,6
n Al=0,4 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)
H2+XO-to>X+H2O
0,6------------0,6
=>0,6=\(\dfrac{38,4}{X}\)
=>X=64 đvC
=>X là Cu(đồng)
=>X=48
bài 1: Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ lượng khí hiđro chứa 13,2.6.1023 nguyên tử hiđro.
a/ Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
bài 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với axit clohiđric thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch chứa ZnCl2, FeCl3.
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 3,92 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng (gồm Cu và Fe).
bài 3: Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:
- Cho 5,4 gam Al tan hết trong cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho a gam Fe tan hết trong cốc đựng dung dịch H2SO4.
Sau thí nghiệm, cân ở vị trí thăng bằng. Tính a.
Câu 1 : a) \(n_{H_2}=\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}=2,2\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3H2 ----to---> 2Fe + 3H2O
Fe3O4 + 4H2 ----to---> 3Fe + 4H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và Fe3O4
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+232y=62,4\\3x+4y=2,2\end{matrix}\right.\)
Ra nghiệm âm, bạn xem lại đề câu này nhé
Sửa đề câu này số mol H2=1,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+232y=62,4\\3x+4y=1,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{62,4}=25,64\%\)
\(\%m_{Fe_3O_4}=100-25,64=74,36\%\)
b \(n_{Fe}=2x+3y=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
Câu 2: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\) (2)
a) \(n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{7,1-0,06.65}{160}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2\right)}=6n_{Fe_2O_3}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=\left(0,12+0,12\right).36,5=8,76\left(g\right)\)
b) CuO + H2 ----to---> Cu + H2O
Fe3O4 + 4H2 ----to---> 3Fe + 4H2O
Bảo toàn nguyên tố H :\(n_{H_2}.2=n_{H_2O}.2\)
=> \(n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{\left(Cu+Fe\right)}=m_{\left(CuO+Fe_3O_4\right)}+m_{H_2}-m_{H_2O}\)
=> \(m_{\left(Cu+Fe\right)}=3,92+0,06.2-0,06.18=2,96\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
PTHH:
6HCl+ 2Al ---> 2 AlCl3 + 3H2(1)
H2SO4 + Fe ---> FeSO4 + H2(2)
Theo PT (1) : \(n_{H_2}=1,5n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT (2) : \(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=\dfrac{a}{56}.2=\dfrac{a}{28}\left(g\right)\)
m cốc đựng HCl tăng =mAl-mH2=5,4 - 0,6=4,8 (g)
m cốc đựng H2SO4 tăng=mFe - mH2=\(a-\dfrac{a}{28}\)(g)
Cân ở vị trí cân bằng
=> \(a-\dfrac{a}{28}=4,8\)
=> a=4,98 (g)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 32gam
B. 34gam
C. 36gam
D. 30gam
Đáp án A
nCO = 0,2 (mol) => nO (TRONG OXIT) = 0,2 (mol)
=> m Fe = 35,2 – 0,2.16 = 32(g)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Cần bao nhiêu gam nhôm tác dụng với dd H2SO4 loãng để thu được lượng H2 đủ để khử 4,8 gam CuO?
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (2)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4,8}{80}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
Để khử hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc). Nếu dùng nhôm làm chất khử thì khối lượng nhôm cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên là
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(H_2+O\rightarrow H_2O\)
\(0.3.....0.3\)
\(2Al+3O\rightarrow Al_2O_3\)
\(0.2......0.3\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 đến sắt cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15 gam
B.16gam
C. 17gam
D. 18 gam
Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro. Biết trong hỗn hợp, % khối lượng oxi là 28,205%.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tìm m (3 cách).
c) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
d) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.