Cho hàm số f(x)=\(\left|2-|x+1|\right|\) và đường thẳng d: y=ax. Hãy vẽ đồ thị hàm số f(x) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Từ đó tìm điều kiện của a để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số f(x) tại 4 điểm.
Cho hàm số y=x+2 có đồ thị là đường thẳng (d)
a. vẽ đồ thị đã cho trên mặt phẳng tọa độ Oxy
b. Xác định a để Parabol (P) y=ax2 cắt đường thẳng (d) taị điểm có hoành độ x=-1
a, vẽ đồ thị của hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy :
(d): y=x-2
(d'): y= -2x+1
b, Tìm tọa độ giao điểm E của hai đường thẳng (d) và (d')
c, Hãy tìm m để đồ thị hàm số y=(m-2)x+m và hai đường thẳng (d),(d') đồng qui
a, vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy:
(d): y=x-2
(d'): y=-2x+1
b,tìm tọa độ giao điểm E của hai đường thẳng (d) và (d')
c, hãy tìm m để đồ thị hàm số y=(m-2)x+m và hai đường thẳng (d),(d') đồng qui
Cho hàm số y=ax^2 ( a khác 0)
a, xác định a biết rằng đô thị cắt đường thẳng y = -3 x + 4 tại điểm a có hoành độ bằng -2
b, Với a vừa tìm được . Hãy vẽ đồ thị của 2 hàm số trên , trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
c, Tìm tọa độ của 2 đồ thị
a: Thay x=-2 vào y=-3x+4, ta được:
y=6+4=10
Thay x=-2 và y=10 vào hàm số \(y=ax^2\), ta được:
\(4a=10\)
hay a=5/2
c: (P): y=5/2x2
(d): y=-3x+4
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{5}{2}x^2+3x-4=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x^2+6x-8=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x^2+10x-4x-8=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x+2\right)\left(5x-4\right)=0\\y=-3x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(-2;10\right);\left(\dfrac{4}{5};\dfrac{8}{5}\right)\right\}\)
Câu 2: Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị là (P)
a) Tính f(-2)
b) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy
c) Cho hàm số y = 2x + 6 (d). Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d)
Câu 3: Cho x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2x - 1 = 0
Tính giá trị của biểu thức P = (x1)3 + (x2)3
Câu 2:
c) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=2x+6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-2x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x-12=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4=16\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=16\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-2=4\\x-2=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=6\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=6 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot6^2=18\)
Thay x=-2 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot\left(-2\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot4=2\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (6;18) và (-2;2)
Câu 3:
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-2\right)}{1}=2\\x_1\cdot x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-1}{1}=-1\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(P=x_1^3+x_2^3\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^3-3\cdot x_1x_2\left(x_1+x_2\right)\)
\(=2^3-3\cdot\left(-1\right)\cdot2\)
\(=8+3\cdot2\)
\(=8+6=14\)
Vậy: P=14
a, \(f\left(-2\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)^2=\dfrac{1}{2}.4=2\)
b,
c, Tọa độ giao điểm của 2 đồ thị (P) và (d) thỏa mãn phương trình
\(2x+6=\dfrac{1}{2}x^2\Leftrightarrow x=6;x=-2\)
TH1 : Thay x = 6 vào f(x) ta được : \(\dfrac{1}{2}.6^2=18\)
TH2 : Thay x = -2 vào f(x) ta được : \(\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)^2=2\)
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là \(\left(6;18\right);\left(-2;2\right)\)
Bài 1. Cho hai hàm số (P): y = f(x) = 3x2 và (d) : y = x + 2
a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ .
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c) Tính f(-1), f(2), f(1/3)
Bài 2:Cho hệ phương trình:
Tìm điều kiện của m để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất? Hệ vô nghiệm?
Bài 3. (3 điểm). Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O; R). Gọi H là giao điểm của ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC.
a) Chứng minh rằng tứ giác BDHF, BFEC nội tiếp đường tròn.
b) Vẽ đường kính AK của đường tròn (O). Cho , tính số đo các góc của tam giác AKC.
Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp!!
1:
a:
b: PTHĐGĐ là:
3x^2-x-2=0
=>3x^2-3x+2x-2=0
=>(x-1)(3x+2)=0
=>x=1 hoặc x=-2/3
Khi x=1 thì y=3*1^2=3
Khi x=-2/3 thì y=3*4/9=4/3
c: f(-1)=3(-1)^2=3
f(2)=3*2^2=12
f(1/3)=3*(1/3)^2=1/3
Cho hàm số: y = (2m - 3)x + m - 5.
a) Vẽ đồ thị với m = 6.
b) Chứng minh họ đường thẳng luôn đi qua điểm cố định khi m thay đổi.
c) Tìm m để đồ thị hàm số tạo với 2 trục tọa độ một tam giác vuông cân.
d) tìm m để đồ thị hàm số tạo với trục hoành một góc 45 độ.
e) tìm m để đồ thị hàm số cắt đường thẳng y= 3x-4 tại 1 điểm trên Oy.
f) tìm m để đồ thị hàm số cắt đường thẳng y= 3x-4 tại 1 điểm trên Ox.
Cho hàm số:y=x+m có đồ thị là đường thẳng (d)
a) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm D(1;-2) và vẽ đồ thị hàm số trong hệ trục
tọa độ Oxy. Cho biết điểm E(2;5) có thuộc đồ thị hàm số vừa vẽ không?
b) Gọi E và F lần lượt là giao điểm của đường thẳng (d) với hai trục Ox và Oy. Tìm
m để khoảng cách từ O đến đường thẳng EF bằng 3.
Giúp mik câu b vssss ;-;
\(a,\Leftrightarrow1+m=-2\Leftrightarrow m=-3\\ \Leftrightarrow y=x-3\\ \text{Thay }x=2;y=5\Leftrightarrow5=2-3=-1\left(\text{vô lí}\right)\\ \Leftrightarrow E\notinđths\\ b,\text{PT giao Ox và Oy: }\left\{{}\begin{matrix}y=0\Rightarrow x=-m\Rightarrow E\left(-m;0\right)\Rightarrow OE=\left|m\right|\\x=0\Rightarrow y=m\Rightarrow F\left(0;m\right)\Rightarrow OF=\left|m\right|\end{matrix}\right.\)
Gọi H là chân đường cao từ O đến EF
Áp dụng HTL: \(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OE^2}+\dfrac{1}{OF^2}=\dfrac{1}{2m^2}=\dfrac{1}{3^2}=\dfrac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow m^2=\dfrac{9}{2}\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{3}{\sqrt{2}}\\m=-\dfrac{3}{\sqrt{2}}\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y = f ( x ) = ax ( a khác 0 ) đi qua điểm (1;2)
a) Hãy xác định hàm số y
b) Tính f(1); f(1/2); f(-1/2);
c) Vẽ đồ thị của hàm số đã tìm trên mặt phẳng tọa độ Oxy
a: Thay x=1 và y=2 vào f(x),ta được:
\(a\cdot1=2\)
hay a=2
Vậy: f(x)=2x
b: f(1)=2
f(1/2)=1
f(-1/2)=-1