Cần lấy bao nhiêu tấn sắt (III) oxit để trong đó có chứa 3,5 tấn Fe?
Bài 3: Một loại quặng chứa 90% oxit Fe 2 O 3 (10% là tạp chất không phải
sắt) Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng.
b) Khối lượng quặng cần để lấy 1 tấn sắt.
a)
$m_{Fe_2O_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{900}{160} = 5,625(kmol)$
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 11,25(kmol)$
$m_{Fe} = 11,25.56 = 630(kg)$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{1000}{56}(kmol)$
$n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe} = \dfrac{125}{14}(kmol)$
$m_{Fe_2O_3} = \dfrac{125}{14}.160 = \dfrac{10000}{7}(kg)$
$m_{quặng} = \dfrac{10000}{7} : 90\% = 1587,3(kg)$
Cần bao nhiêu tấn quặng hematit chứa 85% Fe2O3 để có một lượng sắt bằng lượng sắt có trong 2,4 tấn muối chứa trong 80% muối sắt (II) sunphat
Khử một lượng quặng hemantit chứa 82% (Fe,O,) thu được 2,52 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là bao nhiêu? Biết H = 80% A. 5,487 tán B. 5,488 tấn C. 5,489 tấn D. 5,486 tấn
Quặng hemantit chứa thành phần chính là : Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,0225\left(mol\right)\\ VìH=80\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0225}{80\%}.160=4,5\left(tấn\right)\\ m_{quặng}=\dfrac{4,5}{82\%}=5,488\left(tấn\right)\)
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là : (tấn).
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là : (tấn).
Fe3O4 -> 3Fe
232 tấn 3.56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần : (tấn)Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là : (tấn).
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là : (tấn).
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là : (tấn).
Fe3O4 -> 3Fe
232 tấn 3.56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần : (tấn)Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là : (tấn).
cần bao nhiêu tấn cacbonoxit(CỜ)để khử hoàn toàn 160 tấn sắt(III)oxit
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
=>mCO=\(\dfrac{160}{160}.3.28=84\left(tấn\right)\)
Khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng chứa 70% sắt (III) oxit là
560kg
700kg
245 kg
490 kg
Fe2O3 =70%
=>m Fe3O4=\(\dfrac{700}{160}\)=4,375 mol
=>m Fe=4,375.56.2=490kg
mFe2O3= 1.70% = 0,7(tấn) = 700000(g)
nFe2O3 = 700000/160 = 4375(mol)
nFe = 2nFe2O3 =8750(mol)
mFe = 8750.56 = 4900000(g) = 490(kg)
Một loại quặng sắt có chứa 90% Sắt(III) oxit. Hỏi trong 1,5 tấn quặng đó có cmbao nhiêu tấn sắt
\(m_{Fe_2O_3}=1,5\times90\%=1,35\left(tấn\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,35}{160}=0,0084375\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,0084375=0,016875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,016875\times56=0,945\left(tấn\right)\)
Có thể điều chế được bao nhiêu kg sắt từ 1 tấn quặng có chứa 90% sắt từ oxit FeO4.
Biết lượng sắt bị hao hụt là 4%
Cho Fe=56 /O=16
Cho phản ứng:
Fe2O3+3CO-->2Fe+3CO2
Để thu được 313,6 tấn Fe từ Fe2O3 thì khối lượng sắt (III) oxit cần dùng là bao nhiêu?. Biết H = 100%
\(Fe2O3+3CO--..>2Fe+3CO2\)
\(313,6kg=313600g\)
\(n_{Fe}=\frac{313600}{56}=5600\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=2800\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=2800.160=448000\left(g\right)=448\left(kg\right)\)