\(Fe2O3+3CO--..>2Fe+3CO2\)
\(313,6kg=313600g\)
\(n_{Fe}=\frac{313600}{56}=5600\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=2800\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=2800.160=448000\left(g\right)=448\left(kg\right)\)
\(Fe2O3+3CO--..>2Fe+3CO2\)
\(313,6kg=313600g\)
\(n_{Fe}=\frac{313600}{56}=5600\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=2800\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=2800.160=448000\left(g\right)=448\left(kg\right)\)
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế = cách cho Fe2O3 tác dụng với H2 sao phản ứng thu được Fe và H2O tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10kg thép loại trên
Câu 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Khí hidro + sắt (III) oxit (Fe2O3) Sắt + nước
b. Sắt + khí oxi Sắt từ oxit (Fe3O4)
c. Khí hidro + khí oxi Nước
d. Kali + khí clo Kali clorua
e. Cacbon + oxit sắt từ (Fe3O4) sắt + khí cacbonic
f. Photpho + khí oxi Điphotpho pentaoxit (P2O5)
g. Canxi + axit photphoric (H3PO4) Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
h. Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
i. Nhôm oxit (Al2O3) + axit sunfuruc (H2SO4) Nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + nước
Câu 4. Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a. Na + O2 Na2O
b. Fe + HCl FeCl2 + H2
c. Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
d. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
e. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
f. Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 Al(NO3)3 + PbSO4
g. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Cho pứng : Fe2O3 + 3 CO -> 2 Fe + 3 CO2. Biết thể tích khí CO cần dùng là 7,437 lit(đkc). Tính khối lượng Fe sinh ra và kluong Fe2O3 đã pứng
(Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khí cacbon dioxit ( CO ) tác dụng với sắt ( 3 ) oxit ( FE2O3 ), biết rằng có khí cacbon ddioxxit tạo thành
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Tính khối lượng kim loại sắt thu được khi cho 16,8 g CO tác dụng hết với 32 g sắt ( 3 ) oxit và 26,4 g CO2 sinh ra
Cho sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3+H2--> Fe+ H2O
a, Lập PTHH
b, Nếu phản ứng người ta thu đc 21gFe và 9g H2O cần 3g khí H2 thì khối lượng Fe2O3 cần dùng là bao nhiêu
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10 tấn thép loại trên.
Sắt tác dụng với oxi trong không khí tạo thành oxit sắt từ ( Fe3O40
a)Viết PTPU xảy ra
b)Nếu sau phản ứng thu được 4,64g oxit Sắt từ thì khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam
c)Tính thể tích không khí cần dùng để có đủ lượng oxi phản ứng với lượng sắt trên .Biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí
Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khi cacbon oxit (CO) tác dụng với sắt (III) oxit, biết rằng có khí cacbon đioxit (CO2) tạo thành.
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng kim loại sắt thu được, khi cho 16,8gam CO tác dụng với hết 32 gam Fe2O3và có 26,4 gam CO2 sinh ra
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.