Đốt cháy hoàn toàn 500g than đá chứa 28% tạp chất không cháy thu được khí cacbon đioxit . Tính thể tích(ở đktc) của khí cacbon đioxit được tạo thành.
Thể tích cacbon đioxit (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 8% tạp chất là
A. 1717 , 3 m 3
B. 1715 , 3 m 3
C. 1710 , 3 m 3
D. 1708 m 3
đốt cháy hoàn toàn 10 kg than đá chứa 10% tạp chất khác ko cháy được , còn lại là cacbon . tính thể tích khí co2 tạo thàn ở đktc
\(n_C = \dfrac{10(100\%-10\%)}{12} = 0,75(kmol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ n_{CO_2} = n_C = 0,75(kmol) = 750(mol)\\ V_{CO_2} = 750.22,4 = 16800(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon trong không khí thu được 448, 0ml khí cacbon đioxit (ở đktc). Thể tích không khí cần dùng (ở đtkc) để đốt cháy hết lượng cacbon trên là ?
nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
nO2 = nCO2 = 0,02 (mol)
Vkk = 0,02 . 5 . 22,4 = 2,24 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu lít ??
BTKL: \(m_{S+C}+m_{O_2}=m_{SO_2+CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=15,2-5,6=9,6g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5\cdot6,72=33,6l\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,2gam cacbon trong không khí can 2,24 lit khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit(CO2).Tính thể tích khí cacbon đioxit sinh ra?biết thể tích các chất khí đo ở đktc Mai thi rồi, giúp mình vs.Cảm ơn
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
nC = 1,2 / 12 = 0,1 (mol)
nO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
=> nCO2 = nC = nO2 = 0,1 mol
=> VCO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan ( CH4) cần dùng 56 lít không khí (ở đktc) thu được cacbon đioxit (CO2) và nước.( biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính V?
c) Tính khối lượng cacbon đioxit sinh ra?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(V_{O_2}=\dfrac{56}{5}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
_____0,25<--0,5-------->0,25
=> VCH4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c)
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam khí metan (CH4) trong không khí thu được khí cacbon đioxit và hơi nước.
a/ Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Tính thể tích không khí cần dung ở đktc. (Biết trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích)
nCH4 = 3,2/16 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 5 . 22,4 = 44,8 (l)
nC = 2.4/12 = 0.2 mol
C + O2 -to-> CO2
0.2__0.2
VKK = 5VO2 = 5*0.2*22.4 = 22.4 (l)