nCH4 = 3,2/16 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 5 . 22,4 = 44,8 (l)
nCH4 = 3,2/16 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 5 . 22,4 = 44,8 (l)
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan ( CH4) cần dùng 56 lít không khí (ở đktc) thu được cacbon đioxit (CO2) và nước.( biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính V?
c) Tính khối lượng cacbon đioxit sinh ra?
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt cháy khí metan trong không khí thì thu được 4,48 lit khí cacbon đi oxit.
a) Tính thể tích oxi thu được.
b) Tính thể tích không khí cần dung cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí.
c) Tính khối lượng metan tham gia phản ứng.
đốt cháy hoàn toán 28 lít khí metan trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng khí cacbonic thu được
c) tính thể tích khí oxi cần dùng . Biết các chất khí được đo ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam Mg trong không khí thu được Mgo a,phương trình hóa học của phản ứng
b, tính thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tự nhiên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
c, tính khối lượng chất tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan \(CH_4\) trong không khí, thu được khí cacbon đioxxit và nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng \(CO_2\)và \(H_2O\) tạo thành.
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên, biết rằng thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí. Các khí được đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí, sau phản ứng thu được 12,8g lưu huỳnh đioxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của cacbonđioxit tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích không khí, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hỗn hợp a gồm s và c (trong a, số mol của s gấp đôi số mol của c) trong không khí, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí b. các thể tích khí đo ở đktc a) viết PTHH 2)thể tchs không khí tối thiểu cần đốt để đốt cháy hỗn hợp A, biết oxi chiếm 20% thể tích không c)tỉ khối b và ch4 khí