Dẫn 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M
a) Viết các PTHH của phản ứng
b) Tính số gam kết tủa tạo thành
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
1. Dẫn 3,136 lít cacbonic(đktc) vào 800ml dung dịch nước vôi trong 0,1M
a) Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800ml.
2. Dẫn hết CO2 thu được khi cho 26,5g Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500ml dung dịch KOH 1M
a) Sau phản ứng thu được muối gì?
b) Tính khối lượng muối cacbonat thu được.
1a) \(n_{CO_2}=0,14\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,16\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,14}=1,14\) => Tạo 2 muối
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) Gọi x, y là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,08\\2x+y=0,14\end{matrix}\right.\)
=> x=0,06 ; y=0,02
\(m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\)
c) \(CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,06}{0,8}=0,075M\)
2. a) Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\)
Lập T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\) => Tạo 1 muối K2CO3, các chất phản ứng hết
b) \(m_{K_2CO_3}=0,25.138=34,5\left(g\right)\)
Dẫn 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M
a) Viết các PTHH của phản ứng
b) Tính số gam kết tủa tạo thành
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
bài 1 : Dẫn 3,136 l khí Co2 (đktc) vào 800 ml dung dịch Ca(oh)2 0,1M . Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
bài 2: hấp thụ hoàn toàn 2,241 l Co2 (DKTC) cần 100 ml dung dịch Naoh 1,5M
a/ tính nồng độ Ml của các chất phản ứng
b/ Để trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu g dung dịch HCL 25%
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
Dẫn 3,136 lít CO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau khi kết thúc phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kế.
\(n_{CO2}=0,14\left(mol\right),n_{Ca\left(OH\right)2}=0,08\left(mol\right)\)
\(1< \frac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}< 2\rightarrow\) Tạo CaCO3; Ca(HCO3)2
Dặt nCaCO3=x; nCa(HCO3)2=y
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,14\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(m_{kt}=0,06.100=6\left(g\right)\)
Trong dd có Ca(HCO3)2
\(\rightarrow CM_{Ca\left(HCO3\right)2}=\frac{0,02}{0,8}=0,025M\)
Dẫn 3,136l khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M
a) Tính số gam kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn không thay đổi
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
800ml = 0,8 lít
Có: CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,8}=0,1\) M
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}\) = 0,1 . 0,8 = 0,08 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
1 1
0,14 0,08
Ta thấy: 0,14 > 0,08
=> Ca(OH)2 hết, CO2 dư
=> \(n_{CaCO_3}\) = 0,08 mol
=> \(m_{CaCO_3}\) = 0,08. 100 = 8g
b) CM dd sau phản ứng = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,08}{0,8}=0,1M\)
n CO2 = \(\frac{3,136}{22,4}\)= 0,14 mol
nCa(OH)2=0,1 x0,8 = 0,08 mol
Do \(\frac{1}{1}\)< \(\frac{nCo2}{nCa\left(OH\right)2}\)= \(\frac{7}{4}\)<\(\frac{2}{1}\)
nên có hai muối được tạo thành là CaCO3 và Ca(HCO3)2. đặt số mol của CaCO3 là a ( mol ); số mol của Ca(HCO3)2 là b ( mol )
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O (1)
1 1 1 1 ( mol )
a a a a ( mol )
2CO2 + Ca(OH)2 ➜ Ca(HCO3)2 (2)
2 1 1 ( mol )
2b b b ( mol )
ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,14\\a+b=0,08\end{matrix}\right.\)⇔b= 0,06; a= 0,02
theo pt (1) ta có mkt = mCaCO3 = a x MCaCO3 = 0,02 x 100 = 2g
vậy mkt = 2g
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
hoà tan hoàn toàn 6,75g Al vào 2 lít dung dịch HCl thu đc dung dịch AlCl3 và khí H2
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
d) tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
(biết Al= 27, H= 1, Cl= 35,5)
n Al=0,25 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,25---0,75------0,25------0,375 mol
=>VH2=0,375.22,4=8,4l
=>m AlCl3=0,25.133,5=33,375g
=>CM HCl=\(\dfrac{0,75}{2}\)=0,375M
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Trộn 200 ml dung dịch \(AgNO_3\) 0,1M vào 200 ml dung dịch HCI 0,3M
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{AgNO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\\ AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\\ a,Vì:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,06}{1}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{AgCl}=n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,02=2,87\left(g\right)\\ b,dd.sau.p.ứ:HNO_3,HCl\left(dư\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)\\V_{ddsau}=V_{ddAgNO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1\left(M\right)\\ C_{MddHNO_3}=\dfrac{0,02}{0,4}=0,05\left(M\right)\)