Giải hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}2a^3+2a+b^3-3b=62\\a^2+b^2-2a+2b=2\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+2b+3c=10\\2a+3b+c=13\\3a+b+2c=13\end{matrix}\right.\)
Bấm máy tính Casio fx-570 VN giải hệ phương trình 3 ẩn
Mode\(\rightarrow\) 5\(\rightarrow\) 2 :
Hệ số | a | b | c | d |
PT 1 | 1 | 2 | 3 | 10 |
PT 2 | 2 | 3 | 1 | 13 |
PT 3 | 3 | 1 | 2 | 13 |
Ấn dấu = ta được a=3, b=2, c=1 (trên màn hình máy tính là x,y,z)
2 Pt đầu khử a ,2 pt sau khử a ,ta được HPT 2 ẩn b,c
Giả sử đường thẳng d có phương trình là ax + by + c = 0
Điều kiện a2 + b2 ≠ 0
d (A; d) = 2 ⇒ \(\dfrac{\left|a+b+c\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=2\)
d (B; d) = 4 ⇒ \(\dfrac{\left|2a+3b+c\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=4\)
Vậy |2a + 3b + c| = |2a + 2b + 2c|
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}b=c\left(1\right)\\4a+5b+3c=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) ⇒ (a + 2b)2 = 4 (a2 + b2)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}a=0\\3a=4b\end{matrix}\right.\)
Với a = 0 , chọn b = 1 => c = 1
=> Pt d : y + 1 = 0
Với 3a = 4b, chọn a = gì tùy => b => c
=> d
(2) => (cái này vô lí)
1.Cho\(\left\{{}\begin{matrix}a,b,c>0\\a+2b+3c=20\end{matrix}\right.\)Tìm GTNN
P=\(2a+3b+4c+\dfrac{3}{a}+\dfrac{9}{2b}+\dfrac{4}{c}\)
\(P=\dfrac{5a+10b+15c}{4}+\left(\dfrac{3}{a}+\dfrac{3a}{4}\right)+\left(\dfrac{9}{2b}+\dfrac{b}{2}\right)+\left(\dfrac{4}{c}+\dfrac{c}{4}\right)\)
\(\ge\dfrac{5\left(a+2b+3c\right)}{4}+2\sqrt{\dfrac{3}{a}.\dfrac{3a}{4}}+2\sqrt{\dfrac{9}{2b}.\dfrac{b}{2}}+2\sqrt{\dfrac{4}{c}.\dfrac{c}{4}}\)
\(\Leftrightarrow P\ge\dfrac{5.20}{4}+3+3+2=33\)
Dấu "=" xảy ra khi a=2;b=3;c=4
Vậy \(P_{min}=33\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a^3+b^3+ab=2a+4\\ab+a+2b=1\end{matrix}\right.\)
Đề bài: Giải phương trình sau trên tập số thực:
\(\sqrt{5x^{2}-14x+9}-\sqrt{x^{2}-x-20}=5\sqrt{x+1}\)
Bài giải: Điều kiện \(x\geqslant 5\)
Chuyển vế và bình phương hai vế phương trình ta có
\(2x^{2}-5x+2=5\sqrt{\left ( x^{2}-x-20 \right )\left ( x+1 \right )}\)
\(2x^{2}-5x+2=5\sqrt{\left ( x^{2}-4x-5 \right )\left ( x+4 \right )}\)
Ta cần tìm các hằng số \(a,b\) sao cho
\(a\left ( x^{2}-4x-5 \right )+b\left ( x+4 \right )=2x^{2}-5x+2\)
Đồng nhất hai vế đẳng thức trên ta có hệ phương trình
\(\left\{\begin{matrix} a=2 & & \\ -4a+b=-5 & & \\ -5a+4b=2 & & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=2 & & \\ b=3 & & \end{matrix}\right.\)
Đặt \(u=\sqrt{x^{2}-4x-5}; v=\sqrt{x+4}\), ta có phương trình
\(2a^{2}+3b^{2}=5ab\Leftrightarrow \left ( a-b \right )\left ( 2a-3b \right )=0\)
TH1: \(a=b\) thì \(x=\frac{5+\sqrt{61}}{2}\)
TH2: \(2a=3b\) thì \(x=8\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x=8;x=\frac{5+\sqrt{61}}{2}\)
đây mà là toán lp 2 á đùa tôi đấy à
Bài 1: Cho hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x+y=2a-1\\x^2+y^2=a^2+2a-3\end{cases}}\)
Giả sử (x; y) là nghiệm của hệ phương trình. Xác định a để xy đạt GTNN. Tìm GTNN đó.
Bài 2: Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}\left(c+a\right)y+\left(a+b\right)z-\left(b+c\right)x=2a^3\\\left(a+b\right)z+\left(b+c\right)x-\left(c+a\right)y=2b^3\\\left(b+c\right)x+\left(c+a\right)y-\left(a+b\right)z=2c^3\end{cases}}\)
Đặt S=x+y, P=x.y
Ta có:S=2a-1, x^2+y^2=S^2-2P=a^2+2a-3
\Rightarrow P=\frac{1}{2}[(2a-1)^2-(a^2+2a-3)]=\frac{1}{2}(3a^2-6a+4)
Trước hết tìm a để hệ có nghiệm.
Điều kiện để hệ có nghiệm:S^2-4P \geq 0 \Leftrightarrow (2a-1)^2-2(3a^2-6a+4)\geq 0
\Leftrightarrow -2a^2+8a-7 \geq 0 \leftrightarrow 2-\frac{\sqrt{2}}{2} \leq a \leq 2+\frac{\sqrt{2}}{2} (1)
Tìm a để P=\frac{1}{2}(3a^2-6a+4) đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn
[2-\frac{\sqrt{2}}{2} ;2+\frac{\sqrt{2}}{2}]
Ta có hoành độ đỉnh a_0=\frac{6}{2.3}=1Parabol có bề lõm quay lên do đó \min P=P(2-\frac{\sqrt{2}}{2} )$
Vậy với a=2-\frac{\sqrt{2}}{2} thì xy đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải và biện luận hệ phương trình theo a,b
\(\left\{\begin{matrix}\left(a+b\right).x+\left(a-b\right).y=a\\\left(2a+b\right).x+\left(2a-b\right).y=b\end{matrix}\right.\)
Lấy (2)-(1) Và (2)-(1) nhân 2
hệ mới
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}ax+ay=b-a\left(3\right)\\-bx+by=b-2a\left(4\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}ax+ay=b-a\left(3\right)\\bx-by=2a-b\left(4\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu a=0; b=0 nghiệm đúng với mọi x,y
Nếu a=0; b khác 0 => (3) hệ vô nghiệm
nếu b=0; a khác 0 => (4) hệ vô nghiệm
\(a,b\ne0\) hệ mới \(\left\{\begin{matrix}x+y=\frac{b-a}{a}\left(5\right)\\x-y=\frac{2a-b}{b}\left(6\right)\end{matrix}\right.\)
cộng và trừ cho nhau \(\left\{\begin{matrix}2x=\frac{b-a}{a}+\frac{2a-b}{b}\\2y=\frac{b-a}{a}-\frac{2a-b}{b}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=\frac{b^2+2a^2-2ab}{2ab}\\y=\frac{b^2-2a^2}{2ab}\end{matrix}\right.\)
Kết luận:
Với a hoặc b =0 hệ vô nghiệm
Với a và b=0 hệ vô số nghiệm " với mọi x,y"
Với a và b khác 0 hệ có nghiệm duy nhất:\(\left\{\begin{matrix}x=\frac{b^2+2a^2-2ab}{2ab}\\y=\frac{b^2-2a^2}{2ab}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=21\\2a+b=30\end{matrix}\right.\)
C1 : Ta trừ vế với vế :
\(\left(a+b\right)-\left(2a+b\right)=21-30\)
=> a + b - 2a - b = -9
=> -a = -9
=> a = 9
=> b = 21 - 9 =12
C2 : Bấm máy tính ( Đối với máy tính \(fx-570VN\) \(PLUS\) )
B1 : Mode
B2 : Bấm phím 5 ( 5: EQN )
B3 : Bâm phím 1 ( 1: \(anX+bnY=cn\) )
B2 : Nhập hệ số của a ,b ,21,2a,b,30
B5 : Bấm dấu " = "
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{1}{6}\\2a+2b=\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(a+b=\dfrac{1}{6}\)
<=> \(a=\dfrac{1}{6}-b\) (*)
Thay (*) vào phương trình 2 ta có:
\(2\left(\dfrac{1}{6}-b\right)+2b=\dfrac{2}{5}\)
<=> \(\dfrac{1}{3}-2b+2b=\dfrac{2}{5}\)
<=> \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}{5}\) ( vô lí)
Vậy hệ phương trình bậc nhất hai ẩn này vô nghiệm
hệ\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{1}{6}\\a+b=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)(vô lí)
\(\Rightarrow\)hệ vô nghiệm