Cho 30g hỗn hợp NaOH và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl (dư) thì thấy thoát ra 4,48l khí (đktc).Tính phần trăm khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 20g hỗn hợp NaOH và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (dư) thì thấy thoát ra 4,48l khí (đktc).Tính % khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu .
\(n_{CO2}=0,1\left(mol\right);\%_{Na2CO3}=53\%\)
\(2NaOH+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
0,1________________________0,1___________
Vì có 1 pt có CO2 nên ghép mol CO2
\(\%m_{Na2CO3}=\frac{0,1.106}{20}.100\%=53\%\)
Cho 17,2g hỗn hợp Al + Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48l khí ở đktc a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu c) thể tích dung dịch NaOH 4M tham gia phản ứng
Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(x\) 2x 2x x x
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
\(y\) y y y y
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+84y=19\\x+y=\dfrac{4,48}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6g\)
\(m_{NaHCO_3}=0,1\cdot84=8,4g\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\\ Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ m_{hh.muối.ban.đầu}=19\left(g\right)\\ \Leftrightarrow106a+84b=19\left(1\right)\\ Mặt.khác:V_{CO_2\left(tổng\right)}=22,4a+22,4b=4,48\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106a+84b=19\\22,4a+22,4b=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{NaHCO_3}=84.0,1=8,4\left(g\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na 2 CO 3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
n khi = n CO 2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol; n HCl = 0,02.2/1 = 0,04 mol
n Na 2 CO 3 = 0,02.1/1 = 0,02 (mol) → m Na 2 CO 3 = 0,02 x 106 = 2,12g
% m Na 2 CO 3 = 2,12/5 . 100% = 42,4%
% m NaCl = 100% - 42,4% = 57,6%
Cho 8,25 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCL,thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a. PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,25\) (*)
Theo đề, ta lại có: 56x + 24y = 8,25 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\56x+24y=8,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,07\\y\approx0,18\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Fe}=0,07.56=3,92\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{3,92}{8,25}.100\%=47,52\%\)
\(\%_{m_{Mg}}=100\%-47,52\%=52,48\%\)
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,88% (D = 1,047g/cm3) được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na2CO3 thấy thoát ra tối đa 1,904 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % khối lượng các oxit có trong A.
b. Nồng độ % các chất có trong dung dịch X.
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al2O3 đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dung dịch HCl 1,5M thoát ra 5,6 lít khí CO2 đktc và dung dịch A.Trung hòa axit còn dư trong A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 39,9g muối khan.Tìm % khối lượng hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + H2O + CO2 (1)
K2CO3 + 2HCl -----> 2KCl + H2O + CO2 (2)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O (3)
Gọi n Na2CO3 = a , n K2CO3 = b (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n CO2= a+b=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25 (I)
n HCl = 1,5 . 0,4= 0,6 (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n HCl pư=2 (a+b)=0,5 (mol)
==> n HCl dư= 0,1 mol
Theo pt(3) n NaCl= n HCl=0,1 mol ==> m NaCl=5,85 (g)
Theo pt(1)(2) n NaCl=2a ==> m NaCl= 117a
n KCl=2b ==> m KCl= 149b
===> 117a + 149b + 5,85 = 39,9
-----> 117a + 149b = 34,05 (II)
Từ (I)và (II) ==> a=0,1 và b=0,15
==>m hh = 0,1 . 106 + 0,15 . 138= 31,3(g)
m Na2CO3=10,6 (g)
%m Na2CO3 = \(\frac{10,6}{31,3}\) . 100%= 33,87%
%m K2CO3 = 10% - 33,87% = 66,13%
Cho 27,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 21,74% và 78,26%
B. 78,26% và 21,74%
C. 88, 04% và 11,96%
D. 11,96% và 88, 04%
Đáp án A
Cho Mg và Ag tác dụng với HCl chỉ có Mg phản ứng.