Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm prôpan và butan thu được 5,824 lít CO2 và5,94g nước. Các thể tích khí đo ở đkc. a. Xác định m và thành phần % về thể tích của 2ankan ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một ankan A, sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp sản phẩm khí và hơi.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Hỗn hợp khí Z gồm ankan A và một hiđrocacbon B. Lấy 2,24 lít hỗn hợp Z rồi dẫn từ từ cho đến hết vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp Z thì thu được 5,824 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính m.
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Câu 19( vận dụng). Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khi có thể tích V lít
\(n_{CO}+n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
_____\(\dfrac{16}{V}\)<---\(\dfrac{8}{V}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=\dfrac{16}{V}\\n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}-\dfrac{16}{V}=\dfrac{4}{V}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{\dfrac{16}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=80\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{\dfrac{4}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken, Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít C O 2 . Các thể tích được đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.
Khối lượng trung bình của 1 mol A :
Trong hỗn hợp A phải có chất có M < 22,5 ; chất đó chỉ có thể là C H 4 .
Sau đó giải hệ
Ta tìm được m = 3; x = 0,3; y = 0,1.
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 thu được 18 gam nước. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp?
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
y 2y
Gọi x là số mol của C2H2 (x,y>0)
y là số mol của C2H4
Ta có : \(22,4x+22,4y=13,44\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=2x+y=1\) ( Theo PTHH )
Ta có hệ PT :
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=13,44\\x+2y=1\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT , ta có :
x = 0,2
y = 0,4
\(V_{C_2H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{13,44}.100\%\approx33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4.22,4}{13,44}.100\%\approx66,67\%\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A cần vừa dù 42 lít không khí. Sau phản ứng thu được 9 gam nước và 44,8 lit hon hop khí B gồm CO2 và N2. Biết d 15 (các khí đo ở dktc, không khí có 20% %3D O2 và 80% N2 theo thể tích). Tính m và xác định công thức hóa học của A? Biết MA= 60 (g/mol).
Giúp mk với mk cần gấp
Hỗn hợp M gồm C 2 H 5 N H 2 , C H 2 = C H C H 2 N H 2 , H 2 N C H 2 C H 2 C H 2 N H 2 , C H 3 C H 2 C H 2 N H 2 , C H 3 C H 2 N H C H 3 . Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M cần vừa đủ 25,76 lít O 2 , chỉ thu được C O 2 ; 18 gam nước và 3,36 lit N 2 . Các thể tích khí đo ở (đktc). Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 N H 2 trong M là
A. 32,14%
B. 24,11%
C. 48,21%
D. 40,18%
Một hỗn hợp X gồm khí c 3 h 4 c 3 h 6 c 3 h 8 đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thì phải dùng hết v lít khí oxi thu được m gam CO2 và 19,8 gam nước biết rằng thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn a tính m và V
Một hỗn hợp X gồm các khí C\(_3\)H\(_4\), C\(_3\)H\(_6\), C\(_3\)H\(_8\). Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần dùng V lít khí... - Hoc24
Anh có giải bài này ở đây rồi , em tham khảo nhé !
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít hỗn hợp khí X gồm hai hydrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 thu được 0,1mol khí và hơi. Xác định CTPT của hai hydrocacbon. Biết các thể tích khí đo ở đkc.
Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hơp A cần vừa đủ 42 lít không khí. Sau phản ứng thu được 9gam nước và 44,8 lít hỗn hợp B gồm CO2 và N2. dB/H2=15. (Các khí đo ở đktc, không khí có 20%O2 và 80%N2 theo thể tích). Tính m và xác định công thức hóa học của A