một vật dao động với phương trình: x=5cos(4\(\pi\)t+\(\frac{\pi}{3}\)) (đơn vị: cm/s)
a) tính quãng đường trong 1 chu kỳ, tính vận tốc trung bình. b) Hỏi trong 2s đầu tiên vật đi được quãng đường bao nhiêu c) Hỏi vật đi qua vị trí x=-2,5cm lần thứ ba tại thời điểm nào?
Một cuộn dây dẫn phẳng có 500 vòng đặt trong từ trường đều sao cho các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khủng dây. Diện tích phẳng mỗi vòng dây là S=100mm^2. Người ta cho từ trường giảm đều từ 0,5T đến 0,2T trong khoảng thời gian 0,3s.
a) Tìm độ biến thiên từ thông. b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn là bao nhiêu? c) Hai đầu cuộn dây nối với điện trở R=20ʊ. Tính cường độ dòng điện qua R.
viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau đây:
benzen tác dụng với HNO3đặc ( xúc tác H2SO4đặc, tỉ lệ mol 1:3)
toluen tác dụng với HNO3đặc ( xúc tác H2SO4đặc, tỉ lệ mol 1:3)
toluen tác dụng với brom (nhiệt độ)
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm benzen và toluen ta cần 10,83 lít khí oxi (đktc). a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp. b) Viết PTPƯ khi cho hỗn hợp trên trong các trường hợp sau: - T/d với clo (xt Fe, tỉ lệ mol 1:1) - T/d dd KMnO4 (đun nóng)
Câu 2: Cho 27 gam hỗn hợp but-1-in và but-2-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 32,2 gam kết tủa. a) Tính phần trăm khối lượng từng khí trong hỗn hợp trên. b) Nếu cho 27 gam hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với dd Brom 2M. Tính thể tích dd Brom cần dùng.
Câu 3: Cho một ankin A tác dụng hết với dung dịch brom dư thì thấy có 6,4 gam brom phản ứng và thu được 7,76 gam dẫn xuất tetrabrom. a) Tìm CTPT của A. b) Xác định CTCT đúng của A. Biết A có cấu tạo mạch phân nhánh
cho 3 36 lít hỗn hợp B gồm metan và etilen qua dung dich brom thấy khối lượng brom tham gia phản ứng là 8g.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng khí trong hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng hỗn hợp B rồi dẫn sản phẩm qua 140g dung dịch KOH 10% thì thu được dung dịch C. Tính khối lượng chất có trong dung dịch C