A. 5 ∈ ƯC(55; 110)
B. 24 ∈ BC(3; 4)
C. 10 ∉ ƯC(55; 110)
D. 12 ∈ BC(3; 4)
Bài 1: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
a) 12 và 52
b) 54 và 36
e) 10, 20 và 70
f) 25; 55 và 75
Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết:
a) x ϵ ƯC(48,24) và x lớn nhất.
b) x ϵ Ư(30) và 5<x≤12.
c) 150⋮x; 84⋮x ; 30⋮x và 0<x<16.
Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết:
a) 6⋮ (x – 1)
b) 5 ⋮ (x + 1)
Bài 4: Một đội y tế có 24 người bác sĩ và có 208 người y tá. Có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ? Mổi tổ có mấy bác sĩ, mấy y tá?
( Mọi người có thể làm 1-2bai trong 4bai ở đây. Mong mọi người giúp mình hoàn thành phiếu này sớm nhất ạ)
Bài 1:
a: UCLN(12;52)=4
UC(12;52)={1;2;4}
tìm Ưc thông qua ƯCLN của 34; 81 và 55
\(\text{Ta có : }\hept{\begin{cases}34=2.17\\81=3^4\\55=5.11\end{cases}}\Rightarrow\left(34,81,55\right)=1\)
\(\RightarrowƯC\left(34,81,55\right)=Ư\left(1\right)=\left\{-1;1\right\}\)
Hk tốt
Ta có: 34=2.17
81=34
55=5.11
=>ƯCLN(34;81;55)=1
=>ƯC(34;81;55)\(\in\)Ư(1)={1;-1}
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai. A. ƯC(5,20) = {0; 1; 5} B. ƯC(5,20) = {1; 5} C. ƯC(8,12) = {1; 2; 4} D. ƯC(6,9) = {1; 3} Câu 35: Tập hợp các ƯC(12,18,24) là. A. {1; 2; 3} B. {1; 2; 3; 6} C. {1; 2; 3; 4} D. {1; 2; 3; 4; 6} Câu 36: ƯCLN(12,30) là. A. 6 B. 5 C. 2 D. 10 Câu 37: ƯCLN(40, 60) là. A. 40 B. 30 C. 20 D. 15 Câu 38: BCNN(3,4,6) là. A. 72 B. 36 C. 12 D. 6 Giúp mình với nhé
1.tìm tập hợp các ước của 1 số khi phân tích chúng ra thành thừa số nguyên tố phân tích các số 14 ; 81 ; 20 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó.
2.phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố,rồi tìm tập hợp các ước nguyên tố của từng số đó 60 ; 196 ; 190 ; 324.
3.điền kí hiệu thuộc ko thuộc vào chỗ chấm
5 .......... ƯC [ 15 ; 24 ]
7 .......... ƯC [ 14 ;21 ]
60 ........ BC [ 20 ; 25 ]
100 ...... ƯC [ 25 ; 50 ;20 ]
6 .......... ƯC [ 24 ; 30 ]
55 ........ ƯC [ 11 ; 55 ]
4.viết tập hợp các ước,tập hợp các bội ,tập hợp các chung , các bội chung
a,viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là bội của 4
b,viết tập hợp E các số tự nhiên nhỏ hơn 50 và là bội của 6
c, viết tập hợp F = D giao E
các bạn ơi chiều nay mình đi học rồi giúp mình với nhé thanks
Chứng minh rằng: 1) n.(n+1).(n+2) chia hết cho 6
2) ƯC ( ab+ba, 55)=11
Bài 1) n (n + 1) (n + 2) là tích 3 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3.
Mà ƯCLN (2,3) = 1 . Mà 2,3 là hai số nguyên tố cùng nhau nên n (n + 1) (n + 2) chia hết cho 2.3 = 6
Vì n, n+1 và n+2 là ba số liên tiếp nên tích này sẽ chia hết cho 2 nếu tích này mà chia hết cho 2 thì nó cũng sẽ chia hết cho 3
=> n.(n+1).(n+2) chia hết cho 6
ab+ba=(10a+b)+(10b+a)=11a+11b chia hết cho 11
Ta thấy: n(n+1)(n+2) là 3 số nguyên liên tiếp =>1 trong 3 số là số chẵn
=>n(n+1)(n+2) chia hết 2 (1)
Vì n, n+1, n+2 là 3 nguyên số liên tiếp nên khi chia 3 có số dư khác nhau là 0,1,2
Suy ra n(n+1)(n+2) chia hết 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có n(n+1)(n+2 chia hết 2*3=6
Đpcm
Viết các tập hợp:
a) Ư (12); Ư (16); Ư (24); ƯC (12; 16; 24)
b) ƯC (5; 15; 35)
c) BC (8; 12; 24)
d) BC (5; 15; 35)
Viết các tập hợp:
a) Ư (12); Ư (16); Ư (24); ƯC (12; 16; 24)
b) ƯC (5; 15; 35)
c) BC (8; 12; 24)
d) BC (5; 15; 35)
a) Ư (12) = {1;2;3;4;6;12}
Ư (16) = {1;2;4;8;16}
Ư (24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}
ƯC (12; 16; 24) = {1;2;4}
b) ƯC (5; 15; 35) = {1;5}
c) BC (8; 12; 24) = {0;24;48}
d) BC (5; 15; 35) = {0;105;210;…}
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Đặt ƯCLN(90, 135, 270) = x. Khi đó giá trị của x là:
A. 90 B. 5 C. 9 D. 45
Câu 2: Kết luận nào sau đây là khẳng định đúng?
A. ƯC(180,234) = Ư(18) B. ƯC(180, 234) = Ư(90)
C. ƯC(180,234) = Ư(36) D. C. ƯC(180,234) = Ư(72)
Câu 3: Đặt BCNN(27, 315) = y. Khi đó giá trị của y là:
A. y = 9 B. y = 945 C. y = 135 D. y = 189
Câu 4: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số là bội chung của 11 và 12?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 1:
Ta có:
\(90=2\cdot3^2\cdot5\)
\(135=3^3\cdot5\)
\(270=2\cdot5\cdot3^3\)
\(\Rightarrow x=ƯCLN\left(90;135;270\right)=3^2\cdot5=45\)
Chọn đáp án D
Câu 3:
Ta có:
\(27=3^3\)
\(315=3^2\cdot5\cdot7\)
\(\Rightarrow y=BCNN\left(27;315\right)=3^3\cdot5\cdot7=945\)
Chọn phương án B
Câu 4: Ta có:
\(BCNN\left(11;12\right)=132\)
\(\Rightarrow BC\left(11;12\right)=\left\{0;132;264;396;528;660;792;924;...\right\}\)
Vậy có 7 số có 3 chữ số là bội chung của 11 và 12
Chọn phương án B
Câu 2:
Ta có:
A. \(ƯC\left(180;243\right)\) (đúng)
B. \(ƯC\left(180,234\right)=Ư\left(90\right)\) (sai)
C. \(ƯC\left(180;234\right)=Ư\left(36\right)\) (sai)
D. \(ƯC\left(180;234\right)=Ư\left(72\right)\) (sai)
Chọn phương án A
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Đặt ƯCLN(90, 135, 270) = x. Khi đó giá trị của x là:
A. 90 B. 5 C. 9 D. 45
Câu 2: Kết luận nào sau đây là khẳng định đúng?
A. ƯC(180,234) = Ư(18) B. ƯC(180, 234) = Ư(90)
C. ƯC(180,234) = Ư(36) D. C. ƯC(180,234) = Ư(72)
Câu 3: Đặt BCNN(27, 315) = y. Khi đó giá trị của y là:
A. y = 9 B. y = 945 C. y = 135 D. y = 189
Câu 4: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số là bội chung của 11 và 12?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Phần 2: Một số dạng toán vận dụng
Câu 5: Một lớp có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chia lớp đó thành các tổ sao
cho số học sinh nam và học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít
nhất?
Câu 6: Trong một đợt trồng cây, học sinh của lớp 6B đã trồng được một số cây. Số đó là số tự nhiên
nhỏ nhất thỏa mãn chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9. Hỏi học sinh lớp 6B đã trồng
được bao nhiêu cây?
Câu 7: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 3, chia cho 7 dư 4.
Phần 2
Câu 5:
Gọi x (tổ) là số tổ có thể chia (x ∈ ℕ*)
⇒ x ∈ ƯC(27; 18)
Ta có:
27 = 3³
18 = 2.3²
⇒ ƯCLN(27; 18) = 3² = 9
⇒ x ∈ ƯC(27; 18) = Ư(9) = {1; 3; 9}
Vậy có 3 cách chia tổ là: 1 tổ; 3 tổ và 9 tổ
Để mỗi tổ có số học sinh ít nhất thì số tổ là lớn nhất là 9 tổ
Phần 2
Câu 6
Gọi x (cây) là số cây cần tìm (x ∈ ℕ*)
Do số cây là nhỏ nhất và khi chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9 nên x + 1 = BCNN(3; 4; 5; 10)
Ta có:
3 = 3
4 = 2²
5 = 5
10 = 2.5
⇒ x + 1 = BCNN(3; 4; 5; 10) = 2².3.5 = 60
⇒ x = 60 - 1 = 59
Vậy số cây cần tìm là 59 cây
Phần 2
Câu 7
Gọi x là số cần tìm (x ∈ ℕ*)
Do x chia 3 dư 2
⇒ x - 2 ∈ B(3) = {0; 3; 6; 9; ...}
⇒ x ∈ {2; 5; 8; 11; 14; 17; 20; 23; ...; 50; 53; ...}
Do x chia 5 dư 3
⇒ x - 3 ∈ B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; ...}
⇒ x ∈ {3; 8; 13; 18; 23; ...; 48; 53; ...}
Do x chia 7 dư 4
⇒ x - 4 ∈ B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; ...}
⇒ x ∈ {4; 11; 18; 25; 32; 39; 46; 53; ...}
⇒ x = 53
Vậy số cần tìm là 53